Home
Shop
1 6

Mẹo xóa tận gốc các file ‘cứng đầu’ nhất trên Windows, chỉ dân chuyên mới biết

Xóa file cứng đầu trên hệ điều hành Windows, xóa file không thể xóa để giải phóng bộ nhớ, đỡ rác máy. Nhưng làm тнế หàσ để xóa được những file cứng đầu này hãy đọc hướng dẫn dưới đâყ của chúng tôi nhé.

Nội dung chính

1 5

Sau một thời gian dài sử dụng, có những file không còn hữu ích, bạn không còn muốn sử dụng các file đó nữa. Thêm nữa các file này lại chiếm không gian lớn trên ổ cứng nên bạn muốn xóa chúng đi để giải phóng không gian.

Việc xóa file cứng đầu, xóa file không thể xóa sẽ giúp giải phóng bộ nhớ, đỡ rác máy. Nhưng làm thế nào để xóa được những file cứng đầu này hãy đọc hướng dẫn dưới đây của chúng tôi nhé.

Đôi khi, trong một số trường hợp khi bạn xóa đi một file không cần thiết để giải phóng dung lượng trên ổ cứng, trên màn hình lại hiển thị cửa sổ thông báo không thể xóa file đó đi:

2 3

Trường hợp này thường xảy ra khi mà file bạn cần xóa đang chứa trên phân vùng ổ cứng với định dạng file system là NTFS, và lí do khiến bạn không xóa được những file này có thể là do file đang được sử dụng bởi một chương trình nào đó, hoặc những file liên quan đến file đó đang được sử dụng, hoặc cũng có thể là do lỗi phát sinh trong quá trình sao chép file lên ổ cứng.

Nếu trong trường hợp file không xóa được do nó đang được sử dụng, bạn chỉ cần tắt đi những chương trình đang sử dụng nó thì có thể xóa nó đi dễ dàng. Ngược lại, bạn không thể nào xóa file theo cách thông thường được. Thậm chí, nêu không biết cách, bạn cần phải format lại ổ cứng mới mong có thể xóa được nó đi. Tuy nhiên, format lại ổ cứng là một trong những điều tối kị mà người sử dụng máy tính có thể nghĩ đến.

1. Khởi động lại hệ thống

3 2

Khởi động lại hệ thống có lẽ là giải pháp đơn giản nhất đối với những file ít “cứng đầu” nhất, đó là bạn khởi động lại hệ thống rồi xóa nó đi theo cách thông thường.

2. Sử dụng lệnh xóa trong DOS

Nếu áp dụng cách trên mà vẫn không thể xóa được file bạn muốn xóa, bạn có thể sử dụng lệnh xóa trong DOS.

Để làm được điều này, đầu tiên bạn mở cửa sổ DOS lên bằng cách click vào nút Start của Windows, chọn Run.

Tiếp theo nhập cmd vào hộp thoại Run rồi nhấn Enter. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ Command Prompt.

Tại đây, bạn sử dụng các câu lệnh của DOS để chuyển đến thư mục chứa file cần xóa và sử dụng lệnh Del trong DOS để xóa file đó đi.

4 4

3. Thông qua Task manager

Với cách này, đầu tiên bạn mở cửa sổ Command Prompt.

Sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete để mở cửa sổ Task Manager. Tại cửa sổ Task Manager, bạn chọn thẻ Processes, và tìm đến process explorer.exe, click chuột phải vào đó rồi chọn End Process.

5 6

Sau khi quá trình kết thúc, màn hình của bạn sẽ biến mất hết toàn bộ, ngoại trừ cửa sổ Command Promt đã được mở trước đó. Bây giờ, bạn dùng lệnh DEL trong DOS để xóa file bạn cần xóa đi.

Sau khi thực hiện lệnh DEL, bạn nhập tiếp lệnh Explorer vào cửa sổ Command Promt để Windows bắt đầu hoạt động trở lại.

Hoặc nếu trong trường hợp sau khi thực hiện lệnh Del, bạn lỡ tay đóng mất cửa sổ Command Promt, thì nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete để mở cửa sổ Task Manager.

Tại cửa sổ Task Manager, bạn chọn File > New Task (Run) và nhập explorer.

7 4

Tuy nhiên, để làm được điều หàყ, bạn cần phải có những kiến thức cơ bản về DOS cũng như những câu lệnh của nó. Do đó, nếu như bạn không có được những kiến thức หàყ, bạn нãყ thử áp dụng những cách khác.

4. Xóa thư mục chứa các file mà bạn muốn xóa

Nếu vẫn không thể nào xóa file mà bạn muốn xóa, bạn hãy thử sử dụng cách xóa thư mục chứa các file đó. Nếu vẫn không được, bạn hãy thử cách sau: Chẳng hạn, ta gọi thư mục đang chứa file bạn cần xóa là A, và thư mục A này lại nằm trong một thư mục B. Việc của bạn là нãყ thử xóa cả thư mục B (đang chứa thư mục A và file đang cần xóa). Đôi khi chúng sẽ có tác dụng. Tuy nhiên nên nhớ rằng, những dữ liệu cần thiết đang chứa trong A và B phải được chuyển qua những vị trí khác trước khi xóa cả thư mục.

5. Thay đổi cài đặt tiến trình File Explorer

Theo mặc định, File Explorer khởi chạy tất cả các cửa sổ của nó trong một tiến trình duy nhất (explorer.exe). Tuy nhiên, có thể là do cài đặt của bạn buộc File Explorer khởi chạy các tiến trình riêng biệt, điều này có thể gây ra xung đột giữa các tiến trình khác.

Nhấn Windows + E để mở File Explorer. Đi tới View > Options > Change folder and search options.

8 4

Trong cửa sổ Folder Options, chuyển sang tab View và tìm tùy chọn Launch folder windows in a separate process. Đảm bảo rằng nó không được chọn. Nhấp vào Apply để lưu bất kỳ thay đổi nào.

9 2

Nếu tùy chọn này không được chọn ngay từ đầu, bạn có thể thử xem việc chọn nó có giải quyết được vấn đề không.

6. Tắt Preview Pane trong File Explorer.

Các bản xem trước trong File Explorer có thể gây ra xung đột như lỗi “File is open in another program”. Nhấn Windows + E, chuyển sang tab View và nhấn Alt + P để đóng Preview Pane.

10 2

Sau khi đóng Preview Pane, hãy thử thao tác lại và xem lỗi “File in use” có biến mất hay không.

7. Sử dụng ứng dụng bên thứ 3

Đôi khi, file có vấn đề bị khóa. Nếu cố gắng xóa file thông qua Command Prompt không hiệu quả hoặc nếu tác vụ đó quá khó khăn, hãy sử dụng một trong các công cụ này.

Microsoft Process Explorer

11 1

Process Explorer là một File Explorer mạnh mẽ hơn. Nó không chỉ liệt kê tất cả các tiến trình đang chạy mà còn có thể cho bạn biết tiến trình nào đã lấy file của bạn làm “con tin”. Chỉ cần mở Process Explorer Search thông qua Find > Find Handle or DL (hoặc nhấn Ctrl + F), nhập tên file và đợi danh sách các tiến trình truy cập file của bạn.

Bạn không thể đóng tiến trình từ cửa sổ tìm к¡ếм, nhưng bạn có thể sử dụng Process Explorer hoặc Windows Task мคหager để đóng ứng dụng gây lỗi.

Unlocker

Nếu đã áp dụng tất cả các phương pháp mà vẫn không khắc phục được lỗi, lựa chọn cuối cùng cho bạn là nhờ đến sự trợ giúp của ứng dụng bên thứ 3.

Một trong những ứng dụng đầu tiên cho việc này là Unlocker. Unlocker là ứng dụng, phần mềm hoàn toàn miễn phí. Ứng dụng cho phép phân tích file mà bạn cần xóa để tìm xem nguyên do tại sao không xóa được nó, sau đó, chỉ bằng 1 cú click chuột để kết thúc những mỗi liên quan của hệ thống đối với file mà bạn cần xóa, cuối cùng, bạn có thể xóa file đó đi theo cách thông thường.

Tải Unlocker về máy và cài đặt

12 1

Unlocker sẽ tự thêm nó vào Menu ngữ cảnh (menu kích chuột phải). Bạn chỉ cần kích chuột phải vào file muốn xóa, sau đó chọn Unlocker.

Tiếp theo click chọn Kill Process hoặc Unlock/Unlock All. Quá trình kill sẽ đóng ứng dụng lại, khi đó ạn có thể tiến hành xóa các file bạn muốn xóa.

LockHunter

13 1

LockHunter sẽ tự thêm chính nó vào menu ngữ cảnh của Windows. Sau khi cài đặt, chỉ cần nhấp chuột phải vào file bị khóa và chọn What is locking this file? Thao tác này sẽ hiển thị một cửa sổ chứa tất cả các tiến trình sử dụng file. Bây giờ, bạn có thể chọn Unlock, Delete at next system restart hoặc Unlock & Rename file. Trong trường hợp ví dụ, tác giả bài viết không thể mở khóa file, nhưng việc xóa nó vào lần khởi động lại hệ thống tiếp theo đã có tác dụng.

Ngoài ra còn một số phần mềm xóa file khác mà bạn có thể áp dụng để xóa file cứng đầu này như: Any File Remover, IOBit Unlocker,…

Xem thêm các tin tức khác tại đây

 

Bình chọn

Các giải pháp bảo vệ dữ liệu máy vi tính của bạn

Bảo vệ dữ liệu máy tính là điều vô cùng quan trọng đối với thời đại 4.0

Các tin tặc ngày càng trở nên xảo quyệt hơn trong việc sử dụng các thiết bị để truy cập thông tin cá nhân của chúng ta. Do đó, bạn phải thực hiện các biện pháp để bảo vệ dữ liệu của mình khỏi tin tặc trong Windows 10. Nếu bạn không thực hiện các bước này, bạn sẽ dễ bị tấn công hơn trước các chương trình độc hại và các tin tặc

1. Giải pháp bảo vệ dữ liệu qua internet.

Không Nên truy cập các trang web không bảo mật.

Không Nên Đăng Nhập Vào Các Tài Khoản Quan Trọng Trên Máy Tính Công Cộng.

Khi cài đặt phát sóng Wi-Fi, bạn có thể tăng độ an toàn bằng các thiết lập: tắt SSID Broadcast, bật MAC Address Filtering, bật AP Isolation.

Kích hoạt tính năng tường lửa trên router và máy tính nhằm ngăn chặn các ứng dụng thực hiện giao tiếp không mong muốn thông qua cổng Internet.

2.Sao lưu dữ liệu lên các thiết bị lưu trữ di dộng.

Bạn nên giữ một bản sao của tất cả các tập tin quan trọng của mình có thể sao lưu lại trong USB hoặc ổ cứng di dộng, phòng trường hợp mất cắp dữ liệu.

3.Sử dụng Google Driver.

Google Drive là dịch vụ lưu trữ và đồng bộ hóa tập tin được tạo bởi Google. Nó cho phép người dùng có thể lưu trữ tập tin trên dám mây, chia sẻ tập tin, và chỉnh sửa tài liệu, văn bản, bảng tính, và bài thuyết trình với cộng tác viên.

Google Driver bao gồm:

Google Docs.

Google Sheets.

Google Slides.

Bước 1. Đầu tiên các bạn truy cập trang Google Drive http://drive.google.com sau đó kéo thanh cuộn xuống cuối cùng và nhấp vào mục Truy cập vào Google Drive để đăng nhập sử dụng tài khoản Google.

1

Bước 2. Để tạo một thư mục mới các bạn chọn MỚI-> Thư mục mới. Sau đó đặt tên cho thư mục và nhấn TẠO.

2

Sau khi tạo thư mục các bạn tạo sẽ nằm trong Drive của tôi

Bước 3. Chọn vào thư mục vừa tạo sau đó nhấn chuột phải chọn Tải lên tệpđể tải file bất kỳ lên Google Drive. Nếu muốn tải lên cả folder thì chọn Tải lên thư mục.

3 1

Bước 4. Sau đó chọn đến tập tin hay thư mục các bạn muốn tải lên và chọn Open

4

Bước 5. Sau khi tải xong dữ liệu sẽ được lưu trên Google Drive của bạn.

5 1

Bước 6. Nếu không muốn sử dụng Google Drive trực tuyến, người dùng có thểtải xuống Google Drive ở mục cài đặt.

6 2

Bước 7. Sau khi tải xong, các bạn cài đặt vào hệ thống, xuất hiện thư mục Google Drive, các bạn có thể đồng bộ hóa với dịch vụ Drive của Google.

7 1

4. Sử dụng OneDrive.

OneDrive là một dịch vụ lưu trữ đám mây của Microsoft, Nó cho phép người dùng có thể lưu trữ lưu trữ các file, folders, ảnh, video… trực tuyến thay vì lưu trữ trên máy tính.Có thể dễ dàng truy cập và chia sẻ dữ liệu được lưu trữ trên OneDrive ở thiết bị bất kỳ nào như điện thoại, máy tính bảng, máy tính.

Bước 1. Truy cập website https://login.live.com, sau đó các bạn đăng nhập tài khoản Microsoft.

8

Bước 2. Để tạo một thư mục mới các bạn chọn MỚI-> Thư mục mới. Sau đó đặt tên cho thư mục và nhấn TẠO.

9

Bước 3. Chọn vào thư mục vừa tạo sau đó nhấn chuột phải chọn Tải lênđể tải lên Tệp hoặc Thư mục.

 

Bước 4. Sau đó chọn đến tập tin hay thư mục các bạn muốn tải lên và chọn Open.

10

Bước 5. Sau khi tải xong dữ liệu sẽ được lưu trên OneDrive của bạn.

11

5.Sử dụng phần mền diệt virut

Phần mềm diệt virus: Là phần mền có tính năng phát hiện, loại bỏ các virut máy tính, khắc phục (một phần hoặc hoàn toàn) hậu quả của virus gây ra và có khả năng được nâng cấp để nhận biết các loại virus trong tương lai.

Một số phần mền thông dụng:

BKAV

McAfee

Norton AntiVirus

Avast Pro AntiVirus

Avast Free AntiVirus

Kaspersky Anti-Virus

Xem thêm các tin tức khác tại đây

Bình chọn

Resort của bạn nên cần giải pháp wifi như thế nào ?

Chúng tôi đã chứng kiến sự thất vọng của khách hàng khi nghỉ tại resort có wifi nhưng không dùng được hoặc có thể tốc độ quá chậm. Chi phí cho hệ thống wifi là rất nhỏ so với kinh phí xây dựng một khách sạn đẹp. Vì thế bạn đừng để điều đó làm thất bại kế hoạch kinh doanh của mình. Vì thể, bạn hãy tham khảo những giải pháp Wifi cho Resort chuyên dụng có khả năng chịu tải và độ phủ sóng; công suất lớn cho phép phát sóng xa và rộng với lưu lượng user sử dụng đồng thời rất cao. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết.

resort

 

1. Vì sao cần đến giải pháp wifi diện rộng cho Resort ?

Nội dung chính

Giải pháp wifi cho resort hiện nay rất đơn giản và nhanh chóng cho việc mở rộng sóng wifi, triển khai một lần hoặc cuốn chiếu đều có hướng giải quyết để mang lại hiệu năng và dịch vụ mang lại hiệu quả cao nhất cho Resort và Hotel.

  • Antenna Versatility: Antenna đa năng điều chỉnh đa hướng Antenna nhanh chóng với phạm vi mở rộng cao.
  • Optimal Performance: Hiệu suất tối ưu với băng tầng kép đạt tốc độ lý tưởng 1167 Mbps.
  • Compact Form Factor: Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi, nhanh chóng cho khả năng mở rộng nhanh cùng với các Trạm phát Super Wi-Fi Công Nghiệp lớn.
  • Weatherproof Form Factor: Khả năng chống nước IP 67 cùng với chất liệu chống sự ăn mòn bởi muối biển.

2. Đặc điểm của giải pháp

– Giải pháp wifi cho resort chuyên dụng có khả năng chịu tải và độ phủ sóng; công suất lớn cho phép phát sóng xa và rộng với lưu lượng user sử dụng đồng thời rất cao.

– Công nghệ mesh cho phép tạo thành hệ thống wifi đồng bộ; giảm thiểu chi phí kéo dây và quản lý dễ dàng, độ ổn định cao

– Hỗ trợ cả trong nhà và ngoài trời, cho phép kết nối điểm điểm hoặc điểm đa điểm 

– Công nghệ quản lý tập trung Controller và Cloud với nhiều tính năng đặc biệt giám sát xử lý sự cố; phân tích báo cáo nhanh chóng hiệu quả

– Giải pháp wifi cho resort đáp ứng các ứng dụng đặc biệt cho doanh nghiệp hay marketing online; tích hợp tính cước, quản lý users

– Quản lý được băng thông cả 2.4GHz và 5GHz; tối ưu đường truyền mạng tới từng user giúp cho hệ thống kết nối ổn định

wifi

Mô hình giải pháp wifi

3. Giải pháp Wifi diện rộng cho resort của bạn

Quy trình triển khai hệ thống mạng wifi cho các khu nghỉ dưỡng, resort:

  • Khảo sát vị trí lắp đặt, lên phương án.
  • Hai bên thống nhất sẽ tiền hành ký hợp đồng
  • Hợp đồng xong sẽ tiến hành thi công wifi cho các resort
  • Xây dựng trạm phát sóng wifi: chọn lựa băng tầng nào phù hợp với Resort 2.4Ghz hay 5.8Ghz. Phù hợp băng tần nào sẽ cấu hình dải băng tần đó. Đảm bảo cho khách hàng kết nối tốt nhất, xa nhất. Giúp doanh nghiệp tối ưu các dịch vụ hiện có và phát triển sau này. Mục tiêu mang lại vùng sóng phủ khắp resort, khu nghỉ dưỡng đáp ứng cho khách du lịch dùng mạng wifi.
  • Khách hàng test demo nghiệm thu dự án…

Triển khai phủ sóng wifi chuyên dụng ngoài trời cho resort

  • Mô hình mạng wifi cần triển khai này cần thường xuyên sau 3 hoặc 6 tháng cần sơn hoặc che chắn làm sao cho ít bị oxy hóa nhất thì sẽ mang lại hiệu năng cao và bền bỉ nhất của thiết bị wifi chuyên dụng.
  •  Lựa chọn một mô hình phủ sóng wifi chuyên dụng phù hợp sẽ mang lại hiệu quả lâu dài và khả năng lạc hậu thấp nhất; giúp chủ doanh nghiệp đưa ra lộ trình, phương án nâng cấp hoặc sửa chữa trong thời gian lâu nhất.

Bạn có thể tham khảo thêm về việc thiết lập wifi marketing cho resort của mình để tăng độ chuyên nghiệp, quảng cáo hình ảnh mạnh hơn nhé.

Ngoài ra, bạn hãy xem các sản phẩm hiện tại của IT System sẽ giúp cho dự án thiết lập wifi dành cho khách sạn, resort của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

Bình chọn

RAID là gì? Tìm hiểu về công nghệ RAID

RAID là gì

Lưu trữ thông tin dữ liệu là một điều quan trọng và cũng khá quen thuộc với các doanh nghiệp, cá nhân người dùng. Khoảng vào những năm cuối 1980 và đầu năm 1990, các công nghệ lưu trữ đang dần trở nên đắt đỏ để đáp ứng được nhu cầu tăng nhanh khối lượng khổng lồ các dữ liệu, vì vậy công nghệ RAID ra đời để có thể giải quyết được vấn đề này.

Vậy RAID là gì? Các loại RAID và đặc điểm của từng loại ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công nghệ này nhé!

RAID là gì?

Nội dung chính

RAID là viết tắt của cụm từ Refundant Arrays of Inexpensive Disks, lần đầu tiên được phát triển vào năm 1987 tại trường Đại học California tại Berkeley (Hoa Kỳ). Đây là một trong những hình thức ghép các ổ vật lý lại với nhau thành cả một hệ thống lưu trữ với chức năng có thể gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu, giảm nguy cơ mất, hỏng dữ liệu do lỗi đĩa phần cứng gây ra, hỗ trợ hiệu quả cao và an toàn đáng tin cậy hơn so với các giải pháp trước đây.

RAID có thể được sử dụng cho các ổ đĩa SATA, SAS và SSD.

Lợi ích RAID mang lại:

Độ tin cậy của dữ liệu (Data Reliability) đảm bảo cho dữ liệu không có lỗi.

Tính sẵn sàng của dữ liệu (Data Availability) đảm bảo cho dữ liệu khả dụng ngay cả trong trường hợp lỗi phần cứng.

Hiệu suất dữ liệu (Data Performance) đảm bảo truy cập dữ liệu nhanh chóng cho cả hoạt động đọc và ghi.

Dung lượng dữ liệu (Data Capacity) đảm bảo khả năng lưu trữ lượng dữ liệu lớn.

 

Đặc điểm các loại RAID

Về phân loại thì RAID có khá nhiều loại được sử dụng như là RAID 0, RAID 1, RAID 3, RAID 4, RAID 5, RAID 10,… Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về những loại RAID phổ biến hiện nay nhé!

RAID 0 (Disk Striping)

RAID là gì

Đây là loại RAID khá phổ biến và được nhiều người dùng do có khả năng nâng cao hiệu suất trao đổi dữ liệu của đĩa cứng.

RAID 0 thì cần ít nhất 2 ổ đĩa, RAID 0 cho phép máy tính ghi dữ liệu theo phương thức đặc biệt được gọi là Striping. Có thể dễ hiểu là nếu bạn có với n đĩa cứng thì mỗi đĩa chỉ cần phải đọc, ghi 1/n lượng dữ liệu được yêu cầu, tốc độ sẽ tăng lên tương ứng với n lần.

Mặc dù vậy nhưng RAID 0 lại có bất lợi đó là nguy cơ mất dữ liệu cao, vì Raid 0 được đưa ra không thể cung cấp cấp độ dự phòng cho các dữ liệu được lưu trữ. Nên khi một ổ cứng bị lỗi thì sẽ gây nguy hiểm đến cho dữ liệu.

RAID 0 thực sự thích hợp cho những người dùng cần truy cập nhanh số lượng dữ liệu lớn, ví dụ như các game thủ, những người chuyên làm về thiết kế đồ họa, video kỹ thuật số,…

 

RAID 1 (Disk Mirroring)

RAID là gì

Không phải RAID 0 là phiên bản đầu tiên, thật sự thì RAID 1 mới là phiên bản đầu tiên. Và đây cũng là dạng RAID cơ bản nhất có khả năng đảm bảo an toàn dữ liệu.

Cũng như RAID 0, RAID 1 cũng cần ít nhất hai đĩa cứng để có thể làm việc. Dữ liệu được ghi vào hai ổ giống hệt nhau (Mirroring). Trong trường hợp một trong hai ổ gặp trục trặc thì ổ còn lại sẽ vẫn tiếp tục hoạt động bình thường.

Nếu RAID 0 tập trung ưu tiên cho tốc độ thì RAID 1 lại hoàn toàn trái ngược, nó nghiêng về an toàn dữ liệu là nhiều hơn. Và nhược điểm của RAID 1 đó chính là làm giảm một nửa dung lượng có thể sử dụng, có nghĩa là sẽ chia đôi dung lượng ra làm hai và điều này khiến cho tăng chi phí cho mỗi GB.

RAID 5 (Striping with parity)

RAID là gì

RAID 5 là sự cải tiến của RAID 0, có cung cấp chế độ khôi phục dữ liệu, các Parity dùng để khôi phục dữ liệu được phân bố đồng đều trên tất cả các ổ đĩa cứng.

Loại RAID này chặn các khối dữ liệu trên nhiều đĩa như RAID 0 đồng thời cũng lưu trữ thông tin (kiểm tra để xác định xem dữ liệu trên đĩa có bất kỳ lỗi nào không và có thể giúp khôi phục dữ liệu trong trường hợp hỏng đĩa).

Để setup Raid 5 ta cần tối thiểu 3 ổ cứng. Nhưng RAID 5 có nhược điểm đó là chi phí phát sinh thêm 1 ổ so với hình thức lưu trữ thông thường.

RAID 10

RAID là gì

Đây là loại RAID kết hợp giữa RAID 0 và RAID 1 nhưng là hai cơ chế hoàn toàn khác.

Hạn chế của RAID 10 đó là khả năng sử dụng thấp và tốn kém chi phí do cần tới 4 ổ cứng và dữ liệu sẽ được lưu theo 2 dạng đó là hai ổ dạng Striping (RAID 0) và hai ổ dạng Mirroring (RAID 1). Raid 10 thích hợp với tất cả các đối tượng sử dụng.

Khả năng mở rộng cũng bị hạn chế so với các cấp RAID khác. Do vậy RAID 10 được sử dụng nhiều trong các máy chủ cơ sở dữ liệu thực hiện nhiều thao tác ghi.

Cách triển khai công nghệ RAID

Để có thể sử dụng chức năng của công nghệ RAID thì cần phải có cài phần mềm trên hệ điều hành hoặc thông qua các phần cứng.

RAID phần mềm:

RAID phần mềm được cài đặt trong hệ điều hành và khá dễ thực hiện, không cần phải thêm phần cứng và phần trung gian, làm hiệu quả hơn về mặt chi phí.

Nhưng nhược điểm của RAID phần mềm đó là chậm hơn so với RAID phần cứng., bên cạnh đó việc thay thế đĩa khá phức tạp hơn do hệ thống cần phải ngừng sử dụng đĩa trước khi nó được thay thế.

RAID phần cứng:

RAID phần cứng sử dụng bộ điều khiển phần cứng chuyên dụng mà các đĩa được liên kết. Bộ xử lý trên bo mạch quản lý RAID giúp giảm tải công việc từ bộ xử lý máy chủ, giúp đọc và ghi dữ liệu nhanh hơn. Bộ điều khiển phần cứng cung cấp thêm BBU (Bộ pin dự phòng) bảo vệ dữ liệu của bạn trong trường hợp mất điện của máy chủ.

Nhược điểm của RAID phần cứng là mua phần cứng khá đắt, đắt hơn so với RAID phần mềm. Nếu bộ điều khiển bị lỗi, bạn cần một bộ tương thích để thay thế nó để hệ thống hoạt động trở lại.

 

Trên đây là những thông tin về công nghệ RAID cũng như đặc điểm của từng loại RAID phổ biến. Hy vọng bài viết này sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu rõ hơn về RAID và cũng có thể lựa chọn cho mình loại RAID phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Xem các bài viết khác tại Itsystems

Bình chọn

Cách sử dụng Mail office 365

Khi bạn mới bắt đầu sử dụng office 365, hơi lúng túng với khá nhiều chức năng và giao diện mới mẻ. Đừng lo lắng, IT System sẽ giới thiệu và hướng dẫn cho bạn cách sử dụng, truy cập Mail Office 365 hết sức đơn giản và nhanh chóng. Hãy cùng nhau theo dõi bài viết này nhé.

1. Mail office 365 là gì ?

Mail office 365 là một tiện ích tổ hợp dịch vụ đám mây được Microsoft Office 365 cập nhật. Đây là dịch vụ email trên nền tảng điện toán đám mây. Điều này giúp bạn lưu trữ và bảo quản thông tin một cách an toàn, không giới hạn.

2. Cách sử dụng Mail office 365

Đăng nhập website: http://mail.office365.com/. Tiến hành các bước kích hoạt tài khoản như hình sau:

office 365

Bước 1: Nhập Username và password đã được cung cấp. Sau đó nhấn”Next” để tiếp tục

mail office 365

Bước 2: Xác thực tài khoản thông qua số điện thoại bằng cách click vào “Authentication Phone…Set it up now“ hoặc có thể xác thực qua địa chỉ Email của bạn

mail office 365

Bước 3: Nhập số điện thoại và click “Text me” để nhận tin nhắn mã số kích hoạt tài khoản

sign2

Bước 4: Nhập mã số kích hoạt nhận từ tin nhắn điện thoại và click “Verify”

Untitled1

Bước 5: Xác thực thành công – click “finish” để hoàn thành việc xác thực tài khoản

Untitled3

Vậy là bạn đã thành công trong việc đăng kí vào Email office 365.

mail

Giao diện sau khi hoàn tất việc đăng nhập

Bạn có thể thực hiện việc gửi mail và nhận mail từ người khác. Ngoài ra, bạn còn có thể thực hiện một số chức năng khác của Mail office 365 rất tiện lợi cho công việc và cuộc sống hằng ngày.

Ngoài ra, bạn có thể xem thêm Một số lỗi khi bạn sử dụng Mail để hiểu được mình đang bị mắc lỗi gì nhé.

Bình chọn
Product has been added to your cart
Liên hệ