Home
Shop

Máy tính chạy windows 10 chậm và cách khắc phục

Sau một thời gian sử dụng máy tính chạy windows 10 sẽ bị chậm. Với bài viết này, IT System này sẽ chia sẻ với các bạn lý do dẫn đến máy tính của bạn chạy bị chậm và cách khắc phục lỗi windows 10 chạy chậm mà bất cứ ai cũng có thể tự làm được bằng các cách đơn giản sau.

1. Tắt các ứng dụng chạy nền Windows 10

Nội dung chính

Ứng dụng chạy nền là một nguyên nhân phổ biến khiến máy tính của bạn trở nên chậm chạp. Các ứng dụng bạn không dùng đến nhưng vẫn âm thầm hoạt động để cập nhật dữ liệu, hiển thị thông báo,…

Bạn có thể tắt các ứng dụng chạy nền bằng cách:

– Bước 1: Mở Cài đặt > Chọn Privacy.

windows 10

– Bước 2: Chọn Background apps > Bấm vào nút On/Off tại dòng Let apps run in the background để tắt tất cả ứng dụng chạy nền hoặc chọn từng ứng dụng có thể chạy nền theo nhu cầu của bạn.

windows 10

2. Dọn dẹp rác máy tính

Những tệp tin tạm, những dữ liệu không còn sử dụng đến góp phần làm đầy bộ nhớ ổ cứng của bạn. Dọn dẹp ổ cứng để tăng thêm không gian lưu trữ cũng như việc tìm kiếm dữ liệu được dễ dàng, nhanh chóng hơn.

  • Sử dụng tính năng Disk Cleanup: Nhấn chuột phải vào ổ đĩa mà bạn muốn dọn rác (ví dụ ổ C), chọn Properties > Chọn Disk Cleanup > Tích chọn các file bạn muốn xóa > Chọn OK > Chọn Delete Files để hoàn tất.

windows 10

  • Sử dụng tính năng Storage Sense: Mở Cài đặt > Chọn System > Chọn Storage > Bật On cho tính năng Storage Sense.

windows 10

3. Tắt các chương trình chiếm nhiều dung lượng CPU

  • Đầu tiên, chúng ta click chuột phải vào thanh Taskbar và chọn Task Manager.
  • Ở hộp hoại Task Manager các bạn chọn tab Processes và chú ý đến cột CPU và Memory
  • Sau đó, hãy tắt bớt các chương trình chiếm nhiều tài nguyên của máy tính giúp chúng hoạt động mượt mà hơn.

4. Nâng cấp ổ cứng SSD, RAM

Để tăng tốc máy tính thì cách đơn giản nhất là nâng cấp phần cứng, trong đó, chúng tôi khuyến nghị bạn nên cấp ổ cứng SSD và ram. Ổ cứng SSD giúp tăng tốc các tác vụ của máy gấp nhiều lần so với ổ cứng HDD: khởi động windows nhanh hơn, mở phần mềm ứng dụng nhanh chóng, lưu trữ và truy xuất file cực nhanh,…

Nếu nhu cầu sử dụng của bạn mở cùng lúc nhiều ứng dụng, ví dụ mở cùng lúc 7-8 tab google chrome, photoshop, word,… thì nên nâng cấp ram lên 8G, hoặc 16G.

Hiện tại giá thành SSD và ram laptop khá rẻ, bạn có thể mua về nâng cấp tăng tốc máy tính. Tham khảo thêm tại cửa hàng của IT System.

5. Cập nhật Windows 10 thường xuyên

Microsoft luôn đưa ra những bản cập nhật nhằm nâng cao tính ổn định và hiệu suất cho Windows 10. Cập nhật hệ điều hành thường xuyên sẽ giúp máy tính của bạn chạy nhanh và mượt mà hơn.

Cách kiểm tra tình trạng cập nhật Windows 10: Mở Cài đặt > Chọn Update & Security > Chọn Windows Update.

windows 10

6. Gỡ bỏ ứng dụng không cần thiết trên windows 10

Một trong những cách đơn giản để tăng tốc win 10, đó là gỡ bỏ ứng dụng không cần thiết. Để gỡ bỏ ứng dụng trên win 10, bạn làm theo những bước sau:

B1. Click vào biểu tượng kính lúp ở góc trái phía dưới màn hình, gõ từ khóa Apps & Features.

B2. Chọn các ứng dụng mà bạn không dùng đến, sau đó Uninstall

7. Tắt ứng dụng system restore

System Restore là tính năng khôi phục lại trạng thái hệ thống về một thời điểm cụ thể để khắc phục các sự cố. Đây là một tính năng hữu ích tuy nhiên nó lại chiếm khá nhiều không gian hệ thống khi được kích hoạt.

  • Bước 1: Tại thanh tìm kiếm của Windows, tìm từ khóa “System Restore” > Chọn Create a restore point.
  • Bước 2: Chọn ổ đĩa muốn tắt System Restore > Nhấn Configure… > Chọn Disable system protection > Chọn Apply > Chọn Yes.

windows 10

8. Xóa tập tin rác trong máy tính

Khi bạn sử dụng máy tính lâu ngày: soạn thảo văn bản, chỉnh sửa hình ảnh, tạo thư mục, chỉnh sửa tập tin,… windows sẽ tự động lưu trữ chúng vào bộ nhớ đệm (cache). Nếu để lâu nó sẽ chiếm dung lượng tài nguyên máy tính, đồng thời làm chậm máy của bạn. Đây thật ra là những tập tin rác, và bạn hoàn toàn có thể xóa chúng được. Để xóa các tập tin rác, bạn làm theo các bước sau:

B1. Mở hộp thoại Windows + R lên.

B2. Gõ lệnh: %temp%, rồi nhấn enter. Một hộp thoại hiện ra, bạn chọn Ctrl + A, sau đó nhấn Shift + Delete, xóa hết tất cả.

B3. Gõ lệnh: recent, rồi nhấn enter. Tương tự ở trên, chọn hết Ctrl + A, sau đó nhấn Shift + Delete, xóa hết tất cả.

 

 

Bình chọn

Cách đặt lại mật khẩu gốc trên Ubuntu 20.04

Bạn đã quên mật khẩu gốc của mình và bây giờ bạn không biết làm cách nào để lấy lại Hệ điều hành Ubuntu 20.04 của mình? Trong bài đăng này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đặt lại mật khẩu gốc trên  Ubuntu 20.04 từ menu GRUB. Chúng ta hãy bắt đầu với hướng dẫn từng bước về cách đặt lại mật khẩu gốc nhé .

Bước 1: Khởi động lại Hệ điều hành Ubuntu của bạn và vào menu GRUB bằng cách giữ phím Shift trên bàn phím

Nội dung chính

Bước đầu tiên là khởi động máy tính của bạn và tiếp tục nhấn nút shift trên bàn phím của bạn cho đến khi menu GRUB xuất hiện, như thể hiện trong hình dưới đây:

Ubuntu

Bước 2: Nhấn ‘e’ để vào nơi chỉnh sửa các lệnh

ubuntu reset pass 2

Bước 3: Chỉnh sửa nội dung của dòng cuối cùng thứ hai từ “ ro quiet splash $vt_handoff ”thành ‘rw init = / bin / bash’

ubuntu reset pass 3 truoc
Trước khi chỉnh sửa
ubuntu reset pass 3 sau
Sau khi chỉnh sửa

Bước 4: Nhấn F10 hoặc Ctrl-x để lưu các chỉnh sửa và khởi động

Nhấn F10 hoặc CTRL + X để lưu và khởi động hệ thống. Sau khi khởi động lại, màn hình nhắc lệnh shell của root sẽ xuất hiện, như trong hình bên dưới:

ubuntu reset pass 4 1

Bước 5: Gõ lệnh ‘mount | grep -w / ’để xác nhận quyền truy cập đọc và ghi

ubuntu reset pass 5

Bước 6:  Nhập lệnh ‘passwd’ và đặt mật khẩu mới cho thư mục gốc

ubuntu reset pass 6

Bước 7: Gõ lệnh ‘execute / sbin / init’ để khởi động lại Hệ điều hành Ubuntu của bạn

Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn. Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

CÁCH KẾT NỐI MÁY IN VỚI MÁY TÍNH TRÊN WINDOWS 10

Đối với nhiều người, đặc biệt là những người làm việc văn phòng thì việc kết nối máy in với máy tính là vô cùng quan trọng. Việc sử dụng máy in để in ấn vốn là công việc thường nhật của các văn phòng công ty hiện nay. Tuy sử dụng máy in không khó nhưng kết nối máy in với máy tính thì không phải ai cũng có thể làm được. Nếu bạn không thực sự hiểu biết về công nghệ, vẫn đang gặp khó khăn trong việc tìm cách kết nối máy tính với máy in hay bạn đang không biết cách phải làm sao để có thể giúp nhiều máy tính cùng một mạng LAN hoặc Wifi có thể cùng sử dụng máy in, thì đừng quá lo lắng vì bài viết dưới đây chính là bí quyết hướng dẫn kết nối máy tính với máy in cho bạn.

máy in

Cách kết nối máy tính với máy in trong hệ điều hành Windows 8/8.1/10

Vì cơ bản giao diên của hệ điều hành Windows 8/8.1/10 và Windows 7 khác nhau nên quy trình kết nối máy tính với máy in có một vài chỗ khác biệt. Để tiến hành kết nối máy in với máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 8/8.1/10 bạn thực hiện các bước sau:

– Bước 1: Bạn gõ tìm kiếm cụm từ “Printers and Scanners” vào thanh tìm kiếm sau khi nhấn phím Windows trên bàn phím.

may in 1

– Bước 2: Bạn nhấn chọn Add a Printers or Scannes để hệ thống máy tính có thể tìm kiếm tất cả những máy in đang kết nối với máy tính.

may in 2

– Bước 3: Bạn nhấn chọn Add Device để hệ thống máy tính kết nối với máy in

may in 3

Khi máy in mà bạn muốn kết nối đã ở trạng thái Ready thì quá trình kết nối máy tính với máy in đã hoàn thành.

may in 4

Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại Itsystems

Bình chọn

Máy tính để chế độ Sleep có hại gì hay không?

chế độ sleep

“Để máy tính ở chế độ sleep trong một khoản thời gian dài, thường sẽ là qua đêm thì có hại gì cho máy hay tốn điện hay không?” Đây có lẽ là câu hỏi thắc mắc phổ biến hay hỏi nhất.

Một phần nguyên nhân dẫn đến câu hỏi như vậy bởi do lợi ích mà chế độ sleep mang lại. Vậy lợi ích của chế độ này mang lại là gì cũng như có tác hại nào gây ra cho thiết bị hay không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Chế độ Sleep là gì?chế độ sleep

 

Như là tên gọi của nó, chế độ sleep sẽ đưa máy tính của bạn về trạng thái “ngủ”, tức là máy vẫn sẽ hoạt động không hoàn toàn tắt đi nhưng lượng điện (pin) tiêu thụ lại rất là ít.

Khi bạn sử dụng chế độ Sleep, máy tính của bạn vẫn sẽ tiếp tục cung cấp điện cho bộ nhớ RAM. Bộ nhớ sẽ làm việc ghi nhớ hoặc xóa bộ nhớ nên yêu cầu của nó là cần nguồn điện liên tục.

Máy tính ở chế độ Sleep cho phép máy có thể hoạt động gần như là lập tức khi bạn ấn nút nguồn hoặc là một thao tác nhỏ nào đó trên máy tính, hệ thống sẽ nhanh chóng khởi động và các dữ liệu sẽ lấy từ bộ nhớ trong vài giây. Bạn có thể trở lại công việc liền mà không cần phải chờ đợi hệ thống khởi động trở lại từ đầu.

 

Để máy tính chế độ sleep có hại không?

chế độ sleep

Có lẽ tác hại duy nhất mà chế độ sleep có thể gây ra cho máy đó là hao pin. Khi bạn để máy ở chế độ sleep, lúc này toàn bộ phần cứng của máy tính sẽ ngừng hoạt động, chỉ có mỗi RAM vẫn tiếp tục công việc để lưu lại tất cả các trạng thái và dữ liệu của máy tính. Tuy nhiên, RAM vẫn hoạt động nên nó vẫn sẽ tiêu thụ điện (pin), mặc dù lượng tiêu thụ sẽ rất ít nhưng nó vẫn sẽ rút từ từ trong khoảng thời gian bạn không sử dụng.

Ngày nay các laptop đều có tính năng tự động ngủ đông (Hibernate) sau vài tiếng nếu bạn không sử dụng máy nên bạn sẽ không cần phải quá lo lắng liệu khi ngủ dậy máy có cạn sạch pin hay không.

 

Cách kích hoạt chế độ Sleep

Một số mẫu máy Windows mới hiện nay đều được thiết lập sẵn để tự động Sleep sau một thời gian không sử dụng, và một lúc sau sẽ chuyển sang Hibernate. Còn hầu hết laptop các loại đều sẽ tự động Sleep khi được đóng nắp và tự ngủ dậy khi người dùng mở nắp máy.

Bạn vẫn có thể tùy chỉnh khoảng thời gian mà máy sẽ tự động Sleep sau một lúc mà không sử dụng bằng cách:

Vào Control Panel -> Power Options -> Change When the Computer Sleep để tùy chỉnh các thiết lập mà bạn ưa thích.

Ngoài ra bạn cũng có thể thiết lập để máy tự Sleep khi nhấn nút nguồn bằng cách vào Control Panel -> Power Options -> Choose What The Power Button Does để thiết lập theo ý thích.

Lời khuyên dành cho bạn đó là nên cài đặt cho máy tính chế độ ngủ sleep hoặc tốt hơn là ngủ đông hibernate khi bạn thật sự không cần sử dụng đến máy tính liên tục. Bạn có thể thiết lập cả hai chế độ này cùng lúc trong Menu Start

Hai chế độ này nghe có vẻ giống nhau nhưng có một số điểm khác biệt rõ rệt tùy theo ý muốn sử dụng lúc đó để bạn chọn lựa.

  • Đối với chế độ sleep máy tính của bạn sẽ chỉ tiêu hao một chút điện năng, khi muốn mở lại máy bạn chỉ mất từ 2 đến 4 giây là được, đồng thời các chương trình mà bạn đang mở vẫn được kích hoạt như bình thường. 
  • Còn đối với chế độ hibernate bạn hoàn toàn yên tâm máy sẽ không hề tiêu hao một chút điện năng nào, tuy nhiên sẽ mất nhiều thời gian hơn một chút để khởi động lại máy so với sleep, tuy nhiên không đáng kể.

 

Hy vọng trên đây là những thông tin bổ ích giúp cho bạn hiểu rõ hơn về chức năng sleep của máy tính.

Ngoài ra các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

Top 10 các phần mềm diệt virus miễn phí hiện nay

Dù bạn sử dụng dòng máy tính hay hệ điều hành gì, bạn cũng nên trang bị cho mình một số phần mềm diệt virus chuyên dụng để phòng ngừa và phát hiện các trường hợp xâm phạm đáng ngờ từ các tác nhân không mong muốn. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho bạn một số phần mềm diệt virus hiệu quả ở thời điểm hiện tại.

1. Avast Free Antivirus

Nội dung chính

phần mềm diệt virus

Để bảo vệ hệ thống máy tính và các dữ liệu quan trọng, người dùng thường lựa chọn Avast Free Antivirus. Avast Free Antivirus hiện có phiên bản trên Windows, MAC và cả Android với khả năng quét và kiểm tra hệ thống máy tính, kiểm tra các phần mềm bị lỗi…

Ưu điểm:

  • Phần mềm diệt virus miễn phí nhiều tính năng. 
  • Cung cấp công cụ quét mạng Wifi, quản lý mật khẩu, chế độ game, lá chắn ransomware ngăn không cho các tệp được chỉ định bị thay đổi… 
  • Có khả năng tùy chỉnh cao.

Nhược điểm

  • Phải đăng kí sử dụng miễn phí trong 1 năm, sau khi hết hạn phải đăng kí để tiếp tục sử dụng miễn phí.
  • Khả năng cập nhật virus mới chậm.
  • Tốc độ quét nhanh nhưng độ chính xác trung bình.

2. AVG Anti-virus Free Edition

CyberCapture là một công nghệ quét thông minh dựa trên công nghẹ điện toán đám mây có thể giảm thời gian phát hiện khi cô lập và phân tích các tệp không xác định trong thời gian thực.

Ưu điểm

  • Chương trình diệt virus miễn phí.
  • Phù hợp với nhiều hệ điều hành như Windows XP SP3, windows Vista, win 7/8/8.1/10, MacOS và android.
  • Trọng lượng nhẹ, không chiếm nhiều tài nguyên máy.
  • Giao diện bắt mắt, thuận tiệncho người dùng.
  • Cập nhật thường xuyên, hỗ trợ tốt.
  • Tính năng AVG Turbo Scan được cải thiện đến mức tối đa, có thể làm cho trình quét virus nhanh nhất trong tất cả các phần mềm thuộc loại này.

Nhược điểm

  • Tương thích tốt hơn với Win 10.
  • Quá trình cài đặt phần mềm diễn ra khá lâu.
  • Quét hơi chậm.
  • Tính năng chống lừa đảo kém so với một số phần mềm khác.

3. Phần mềm diệt virus miễn phí Kaspersky Free

 Kaspersky là phần mềm diệt virus tốt ra đời từ rất lâu trước đây và mỗi phiên bản mới phát hành đều được cải thiện về các chức năng và mức độ xử lí các tình huống tốt hơn.
phần mềm diệt virus

Ưu điểm

  • Phù hợp với các hệ điều hành win 7, win 8, win 10, MacOS, Linux, Android.
  • Khá nhẹ, không gây nặng máy, nóng máy, phù hợp cho sinh viên, nhân viên văn phòng.
  • Có cả phiên bản miễn phí và phiên bản trả phí.
  • Bản trả phí có đầy đủ tính năng so với bản miễn phí.

Nhược điểm

  • Bản miễn phí còn hạn chế tính năng.
  • Bản miễn phí không được hỗ trợ kỹ thuật.

4. Bitdefender Antivirus Free Edition

Bitdefender Antivirus Free Edition bao gồm các thành phần chống phần mềm độc hại cốt lõi tương tự của sản phẩm trả phí của Bitdefender, nhưng có giao diện thực sự tối giản. Ở bản miễn phí này sẻ thiếu các tính năng nâng cao, nhưng vẫn cung cấp hiệu suất tuyệt tốt và đạt được điểm số cao trong các thử nghiệm chống virus.

Ưu điểm

  •  Khả năng quét nhanh và phát hiện virus tuyệt vời. 
  •  Cài đặt trong vài giây, chạy ở tốc độ tối đa mà không làm chậm máy tính. 
  •  Các định nghĩa về virus được cập nhật thường xuyên trong nền.

Nhược điểm

  • Không thể lên lịch quét.
  • Không có tùy chọn quét nhanh.
  • Người dùng nâng cao có thể muốn kiểm soát nhiều hơn.

5. Avira Free Antivirus

Avira Free Antivirus là một phần mềm diệt virus, chống phần mềm độc hại và chống rootkit miễn phí với công nghệ điện toán đám mây Avira Protection Cloud sẻ bảo vệ máy tính của bạn chống lại phần mềm độc hại trong thời gian thực và cho phép bạn quản lý tường lửa Windows

phần mềm diệt virus

Ưu điểm:

– Giải pháp chống vi-rút miễn phí nhưng hiệu quả: chặn phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo, ransomware…
– Bảo vệ và cập nhật theo thời gian thực.
– Nhẹ và nhanh: không làm chậm PC của bạn.

Nhược điểm

  • Cài đặt quảng cáo các sản phẩm khác của Avira.
  • Hay có cửa sổ bật lên khi sử dụng.
  • Thỉnh thoảng quét rất chậm.

6. Panda Free Antivirus

Panda Free Antivirus là một phần mềm diệt virus miễn phí trên nền tảng đám mây với các công nghệ tiên tiến sẻ bảo vệ máy tính của bạn với hiệu suất tối đa. Bảo vệ web hiệu quả, chống lừa đảo và chặn tải xuống độc hại

Ưu điểm

  • Phiên bản diệt virus miễn phí.
  • Sử dụng công nghệ đám mây để bảo vệ máy tính.
  • Giúp máy tính nhận được sự bảo vệ trước những loại virus mới nhất.

Nhược điểm

  • Chỉ hỗ trợ cho Windows và Android.
  • Đôi khi gây ảnh hưởng đến hệ thống.

7. Comodo Antivirus

Comodo AntiVirus là một phần mềm diệt virus miễn phí với tính năng bảo vệ HIPS chủ động, trình chặn hành vi với hộp cát tự động, bảo vệ truy cập trang web và thực hiện các hoạt động trực tuyến an toàn hơn

Ưu điểm:

  • Phần mềm diệt virus miễn phí đa tính năng.
  • Bảo vệ an toàn cho PC trước virus, trojan, worm, phần mềm gián điệp, backdoor, rootkit, phần mềm quảng cáo và các phần mềm độc hại khác.
  • Phân tích mối đe dọa dựa trên đám mây 

Nhược điểm

  • Chỉ làm việc trên hệ điều hành như Windows XP SP3, windows Vista, win 7/8/10.
  • Chỉ có thể sử dụng tại nhà, không sử dụng trong kinh doanh.
  • Tệp thiết lập rất lớn ( 170 MB) có thể mất nhiều thời gian để tải xuống.

8. Sophos Home Premium

Sophos Home Premium là phần mềm diệt virus kết hợp nhiều chức năng bảo mật cho nền tảng máy tính, khả năng phát hiện các mối đe dọa bằng trí tuệ nhân tạo, ngăn chặn các phần tử độc hại trong thời gian thực.

Ưu điểm

  • Phầm mềm miễn phí, nhưng vẫn có nhiều tính năng cao cấp như những phần mềm có phí khác.
  • Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, nó được cấu hình để tự động bảo vệ máy tính.
  • Khả năng quét virus trên diện rộng, hoạt động nhanh chóng, mạnh mẽ và là lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng nhiều máy tính trong cùng một hệ thống.

Nhược điểm

  • Chỉ hỗ trợ cho hệ điều hành windows và Mac.
  • Không lên được lịch quét.
  • Khi cài đặt phải cấu hình trực tuyến.

9. BKAV 

BKAV cũng là một trong các phần mềm diệt virus tốt được nhiều người dùng tin cậy trong nhiều năm qua. Phần mềm diệt virus BKAV sở hữu các tính năng chính như: Tự động phát hiện và tiêu diệt virus, diệt Adware quảng cáo, tường lửa bảo vệ máy tính, diệt trojan, backdoor và các mã độc hại khác, lên lịch quét virus tự động cho máy tính…

10. Phầm mềm diệt virus Norton Antivirus

phần mềm diệt virus

Norton Antivirus là phần mềm diệt virus nổi tiếng hiện nay, khi tải Norton Antivirus và sử dụng nó người dùng sẽ được bảo vệ trong một không gian an toàn, giảm thiểu tới mức thấp nhất nguy cơ bị tấn công từ virus hay các phần mềm độc hại khác.

Ưu điểm

  • Thường được cài sẵn trên các máy tính Windows mới như win 7, 8, 10.
  • Là phần mềm chống virus và bảo mật hệ thống máy tính chuyên nghiệp của hãng Symantec.
  • Có tính bảo mật cao và khả năng phòng thủ tốt.

Nhược điểm

  • Là phần mềm duy nhất đã thử nghiệm và đã bị đóng băng trong quá trình quét toàn bộ hệ thống, khiến người dùng phải khởi động lại ứng dụng hoàn toàn.
  • Trả phí khi sử dụng.

 

 

 

Bình chọn

Lỗi Full Disk 100% và cách khắc phục

Có lẽ trong quá trình sử dụng máy tính, laptop cá nhân với hệ điều hành Windows thì bạn không còn xa lạ với vấn đề về lỗi Full Disk 100%. Và khi lỗi này xảy ra sẽ khiến cho quá trình sử dụng thiết bị của bạn hoạt động không ổn định.

Trường hợp dễ thấy lỗi này nhất là ở máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 8/ 8.1 hoặc Win 10. Không chỉ ở trên nhưng hệ điều hành đó bạn cũng có thể gặp ở trên Win 7 .

Vậy nguyên nhân nào khiến cho lỗi Full Disk 100% này xảy ra cũng như có những cách nào có thể khắc phục được lỗi này. Cùng tìm hiểu qua ở bài viết này nhé.

full disk 100%

Nguyên nhân lỗi Full Disk 100% 

Nội dung chính

Lỗi Full Disk 100% hay có thể nói dễ hiểu hơn là máy tính bị đầy ổ đĩa, đây là tình trạng ổ đĩa máy tính của bạn luôn ở trong tình trạng 100%.

Khi bạn bật Task Manager để xem chi tiết các hoạt động thì bạn sẽ thấy được tab Disk luôn có màu đậm đỏ hơn so với cái tab khác với chỉ số từ 90% cho đến 99% 100%. Và điều này khiến cho máy tính của bạn chậm, đơ, treo máy.

Nguyên nhân có thể đẫn đến vấn đề này có thể là do một trong các trường hợp sau đây:

  • Bản update Windows đang cài gặp lỗi
  • Do phần cứng của máy tính gặp lỗi
  • Các chương trình chạy ẩn đang chiếm dụng tài nguyên máy
  • Do phần mềm diệt virus tích hợp sẵn trên Windows (Windows Defender)
  • Tràn RAM và phải sử dụng đến Page File
  • Do máy tính nhiễm virus hoặc bị maleware tấn công
  • Các tệp tin hệ thống bị lỗi
  • Có quá nhiều service chạy trên nền background
  • Do máy tính sử dụng ổ đĩa cứng đã quá cũ ( tuy nhiên vẫn có trường hợp khi đã sử dụng ổ mới nhưng lỗi vẫn xảy ra).

Cách khắc phục

Dừng các chương trình chạy ngầm không cần thiết

Các bạn có thể làm theo các bước sau đây:

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete để tiến hành mở Task Manager.

Bước 2: Ở cửa sổ của Task Manager, bạn chuyển sang thẻ Startup.

Bước 3: Ở cửa sổ này, hãy tắt phần mềm nào không cần thiết. Đối với các phần mềm đang chạy, bạn muốn tắt nó đi thì chỉ việc click vào chúng sau đó chọn Disable.

 

Gỡ trình Anti-virus Windows Defender

full disk 100%

Cách rất đơn giản đó là bạn cài thêm một phần mềm diệt virus khác cho máy tính và khi đó trình Anti-virus mặc định sẽ tự động bị gỡ bỏ.

Bạn có thể tham khảo và sử dụng một số phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất hiện nay.

 

Sử dụng phần mềm dọn rác Ccleaner

full disk 100%

Bạn cũng nên thường xuyên kiểm tra và dọn rác cho máy tính.

Để có thể dọn dẹp được rác thì rất đơn giản đó là có một phần mềm hoàn toàn miễn phí sẽ hỗ trợ bạn rất tốt trong vấn đề này

Bạn có thể tải phần mềm này tại đây: https://www.ccleaner.com/ccleaner/download

 

Tắt Service Windows Search

Các bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Các bạn nhấn Windows + R để mở hộp thoại Run sau đó nhập lệnh Services.msc và nhấn Enter.

Bước 2: Cửa sổ Services hiện lên các bạn tìm và kích đúp chuột vào Windows Search, kích đúp vào nó và chọn Disabled.

Một lát sau khi tắt Windows Search, hiệu suất Windows 10 của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.

 

Tắt Background apps

Bạn có thể mở Background apps bằng cách vào Windows settings chọn Privacy.

Tại mục Let apps run in the background chọn từ nút ON sang OFF

Tắt Background apps

Set thêm RAM ảo cho máy tính 

Máy tính thiếu RAM cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng lỗi Full Disk 100%.

Do vậy nếu bạn có điều kiện thì hãy nâng cấp thêm cho RAM của máy, hoặc bạn cũng có thể tự thiết lập thêm RAM ảo bằng cách sau:

Nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer (This PC) sau đó chọn Properties và chọn Advanced system settings. Tiếp theo nhấn vào Advanced chọn Settings chọn Advanced chọn Program và chọn Change…

Cửa sổ tiếp theo xuất hiện bạn bỏ dấu tick ở dòng Automatically manage paging file size for all drives. Chọn ổ đĩa cài chứa Windows của bạn, thông thường sẽ là ổ C

Chọn vào Custom size, nhìn xuống phía dưới mục Recommended nhập con số đó vào Initial size phía trên. Còn mục Maximum size bạn lấy dung lượng ở Initial size nhân 2 lần lên.

Cuối cùng bạn nhấn vào Set chọn OK và khởi động lại máy tính để hoàn tất quá trình.

 

Gỡ bỏ những phần mềm không cần dùng đến

Sau khoản thời gian dài sử dụng máy có lẽ cũng sẽ có khá nhiều phần mềm ứng dụng được cài vào máy tính, nhưng bên cạnh đó sẽ cũng có nhiều phần mềm không cần thiết và bạn cũng chẳng bao giờ đụng đến.

Bạn có thể vào Control Panel chọn mục Program chọn Program and Futures

Sau đó chọn vào những phần mềm bạn muốn gỡ chọn Uninstall.

 

Tắt Disk Diagnostics: Configure execution level

Các bạn vào Run gõ gpedit.msc. Sau đó tìm đến đường dẫn sau: Computer Configuration / Adminnistrative Templates / System / Troubleshooting and Diagnostics / Disk Diagnostics

Nhìn sang cửa sổ bên phải bạn sẽ thấy Disk Diagnostics: Configure execution level, chọn vào nó.

Sau đó chọn Disable OK để lưu

 

Nâng cấp ổ cứng

full disk 100%

Khi hoạt động máy tính bạn cần vượt ra ngoài khả năng dung lượng ổ cứng thì việc có thể làm là nâng cấp ổ HDD của bạn lên SSD.

Ổ SSD với dung lượng và cấu hình mạnh hơn giúp máy tính của bạn có thể hoạt động hiệu quả hơn.

 

Cập nhật phiên bản mới nhất của Windows

Khi bạn đã làm hết cách và cũng không rõ nguyên nhân khiến cho máy tính xuất hiện lỗi này thì việc cuối cùng bạn có thể làm đó là cập nhật phiên bản mới nhất dành cho Windows để sửa lỗi.

Bạn có thể là Control Panel chọn Windows Update và cập nhật lên phiên bản mới.

Kết Luận 

Trên đây là mình tổng hợp các trường hợp gây nên lỗi Full Disk 100% cũng như các cách có thể khắc phục. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn. 

Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

Các bước cấu hình server toàn phần

Có nhiều doanh nghiệp mua Server bên ngoài về không hỏi rõ họ có thể hỗ trợ mình việc cấu hình server, cài đặt hay phân quyền theo nhu cầu cho mình. Sau khi mua thì họ lại chỉ bán Server và chỉ cài đặt sơ bộ . Vì vậy sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp vì Server không phải máy tính bàn, chỉ cần cài lên là sử dụng, mà cần phải kết nối để sử dụng nhiều chức năng khác mà máy tính bàn không thể nào làm được.

cấu hình

Bài viết sau đây IT Systems sẽ cung cấp cho bạn các bước cấu hình server toàn phần.

1. Thiết lập cấu hình server

Nội dung chính

  • Cho ổ đĩa vào máy chủ, ấn phím bất kỳ để khởi động từ ổ đĩa sẽ thấy hiển thị hộp thoại ‘’ Language’’.
  • Tiếp theo, chọn ngôn ngữ sử dụng và thời gian lựa chọn chính xác
  • Nhấn vào tiếp theo, hộp thoại khác sẽ hiển thị ‘’ Install Now’’, hãy click vào đó, nhấp vào ‘’check’’ để chấp nhận các điều khoản cấp phép và nhấp “Next”.
  • Trên màn hình sẽ yêu cầu chọn loại cài đặt bạn muốn. Vì đây là một cài đặt mới nên bạn chọn “Custom: Install Windows only (advanced)”

2. Cài đặt máy chủ server

  • Tại đây có yêu cầu muốn cài đặt Windows ở đâu? Chúng ta đang cài đặt hệ điều hành trên phân vùng chính nên Windows sẽ bắt đầu cài đặt vào máy chủ của bạn.
  • Thời gian cài đặt máy chủ server sẽ phụ thuộc vào thông số kỹ thuật của máy chủ.
  • Sau khi sẽ được thông báo hoàn thành, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp một mật khẩu quản trị cho việc cài đặt mới. Gõ vào một ‘’Password’’ và nhấn “Next”.

3. Quản lý và thay đổi tên máy chủ (server)

  • Đầu tiên, để thực hiện việc này nhấn ‘’Ctrl-Alt-Delete’’ để hiển thị màn hình đăng nhập.
  • Gõ vào ‘’mật khẩu quản trị’’ và nhấn ‘’Enter’’ (Điều quan trọng cần lưu ý ở đây:  đó là Server 2012 mất tín hiệu thiết kế của hình thành Windows 8, hầu hết các nhiệm vụ cũng có thể được thực hiện thông qua màn hình khởi động, có thể được truy cập bằng cách nhấn vào nút Windows trên bàn phím.)
  • Mở ‘’Server Manager’’ bằng cách nhấn vào ‘’Windows Server ‘’, sau đó sẽ xuất hiện thay đổi từ giao diện người dùng và cửa sổ Server Manager. Trong cửa sổ này, kích vào “Cấu hình máy chủ này” để thiết lập các tính năng khác nhau.
  • Sau đó bạn sẽ đổi lại tên ở cửa sổ ‘’Server Manager.’’ Để thay đổi tên máy chủ server hãy nhấp chuột vào ứng dụng Server Manager, nhấp vào nút “Change“. Gõ tên mới vào hộp và nhấp vào “OK”. Sau đó khởi động lại máy chủ

4. Cấu hình địa chỉ IP máy chủ

Bạn cần phải thiết lập một địa chỉ IP mặc định và tên miền hệ thống tĩnh kể cả khi bạn không sử dụng DHCP giao thức cấu hình cho các thiết bị kết nối với mạng cho máy chủ này. Để làm điều này, điều này click vào “Ethernet” và các cửa sổ  ‘’Network Connection’’ sẽ mở ra.

Nhấp đúp chuột vào các bộ chuyển đổi bạn muốn thay đổi địa chỉ IP để thay đổi trang thông tin. Sau đó bấm vào “Properties và nhấp đúp chuột vào “Internet Protocol version 4“. Sau đó, bạn có thể gõ vào tất cả các thông tin địa chỉ IP cho các máy chủ.

5. Cài đặt Quản lý từ xa 

Thiết lập Remote Desktop hay quản lý máy chủ từ xa giúp kiểm soát các máy chủ từ một máy tính khác bên trong hoặc bên ngoài văn phòng.

Cách Thiết lập Remote Desktop

  • Trong ‘’Server Manager’’, nhấp vào ‘’Disabled’’ bên cạnh mục ‘’Remote Desktop’’.
  • Trong ‘’Server Manager’’ trang ‘’Remote’’, chọn nút ‘’radio’’ bên cạnh “Cho phép kết nối từ xa đến máy tính này”. Để thêm người sử dụng nhấp vào nút “Add”.

6. Cập nhật và làm mới

Từ ứng dụng ‘’Server Manager’’, click vào “Not Configured“ bên cạnh ‘’ Windows Update’’,

Khi  cửa sổ Windows Update sẽ xuất hiện. Sau đó click vào “Turn On nút Automatic Updates. Các máy chủ sẽ tự động tải và cài đặt các bản cập nhật sẽ được áp dụng cho máy tính của bạn.

7. Kích hoạt Windows Server 2012

Trong ‘’Server Manager’’ nhấp vào ‘’tùy chọn’’ và sau đó nhập vào sản phẩm đi kèm với phần mềm. Khi đó máy chủ sẽ được cấu hình hoàn chỉnh. Lúc này máy chủ Server đã sẵn sàng để hoạt động.

Hy vọng bài viết này có thể mang đến cho bạn những kiến thức mới và giúp bạn trong công việc thiết lập cấu hình server cho mình.

>>>> Xem thêm: Windows server 2012, hướng dẫn cài đặt Windows Server 2012 trên máy tính

Bạn còn có thể tham khảo các bài viết khác nhau về IT bởi IT System.

 

 

 

 

Bình chọn

Reset Password Windows Server 2012 và Windows Server 2016

Mật khẩu quản trị (Administrator Password) là mật khẩu chỉ được lưu trong hệ điều hành server của bạn. Vào một ngày đẹp trời, vì một lý do nào đó bạn quên, hay mất tài khoản quản trị hoặc cũng có thể bị Hacker tấn công chiếm quyền quản trị Windows Server.Khi gặp phải những trường hợp này, bạn cũng đừng quá lo lắng, bởi vì trong nội dung bài viết sau đây mình sẽ tập trung hướng dẫn những kỹ thuật cơ bản giúp bạn khôi phục mật khẩu tài khoản quản trị Windows Server một cách dễ dàng.

 

Windows Server 2016

Reset mật khẩu Windows Server 2016 sử dụng đĩa cài đặt (Setup Disk)

Yêu cầu : CD/DVD hoặc USB có khả năng boot hệ điều hành Windows Server.

Bước 1: Đầu tiên, bạn gắn đĩa CD/DVD hoặc USB mà bạn đã chuẩn bị ở bước trên vào máy Server, và tiến hành khởi động lại Server

Bước 2: Sau khi Server khởi động lại, bạn chọn chế độ boot từ  đĩa CD/DVD hoặc USB (nhấn một trong các phím như Del, F12, F2, Esc,.. để truy cập vào BOOT MENU).

Bước 3: Trong giao diện đầu tiên của trình cài đặt Windows Server, bạn chọn ngôn ngữ => và nhấn Next để tiếp tục

Windows Server 2016
Nhấn Next -> Repair your computer

Bước 4: Kế tiếp, chọn Troubleshoot => Advanced Options => Command Prompt để mở cửa sổ dòng lệnh.

2
Chọn Troubleshoot
3 1
Chọn Command Prompt

Bước 5:  Tại cửa sổ Command Prompt,  bạn gõ lần lượt những lệnh sau => và nhấn Enter sau mỗi dòng lệnh:

C: cd windows\system32
ren Utilman.exe Utilman.exe.old
copy cmd.exe Utilman.exe

4 1

Bước 6: Tắt cửa sổ Command Prompt và nhấn Continue.

Sau khi Windows Server khởi động lại thành công, bạn nhấn tổ hợp phím Windows + U, tại màn hình đăng nhập để mở cửa sổ Command Prompt. Sau đó sử dụng lệnh sau:

net user administrator Itsystems123

Lưu ý: Bạn thay thế chuỗi Itsystems123 của lệnh trên bằng chính mật khẩu mới của tài khoản Administrator.

5 1

Bây giờ, bạn có thể đăng nhập vào Windows Server bằng tài khoản quản trị với mật khẩu mới thay đổi rồi.

Reset mật khẩu Windows Server 2016 sử dụng HKBoot

Chúng ta có thể dùng HKBoot để reset lại password của Windows Server 2016

Yêu cầu : Usb hoặc CD chứa HKBoot

Bước 1 : Ghim Usb vào và chọn Boot bằng Usb để vào giao diện của HKboot

b1 edited
Chọn Windows 10 Live USB X64 UEFI

Bước 2 : Chọn phần mềm NTPassword Edit

b3 1
Chọn theo thứ tự 1->2->3 ( phần password để trống)

Bước 3 : Sau khi mở Server lên lại thì không cần phải đăng nhập nữa.Ta vào Server Manager -> Computer management -> Local User and Group để đặt lại mật khẩu cho Administrator

b4

vậy là xong. Bạn có thể tham khảo thêm cách cài Windows Server 2016 tại Kiến thức IT

CÁC BẠN CÓ THỂ XEM THÊM CÁCH RESET TỪ MICROSOFT NHÉ

Bình chọn

Windows Server 2016 hướng dẫn cài đặt

Windows Server 2016 là một trong những hệ điều hành dành cho các máy chủ dịch vụ sử dụng hệ thống Windows. GIúp cung cấp trung tâm dịch vụ dữ liệu với cấp độ doanh nghiệp và giải pháp điện toán đám mây đơn giản khi triển khai với chi phí hợp lý, ứng dụng tập trung và lấy người dùng làm trung tâm.

Windows Server 2016

Yêu cầu phần cứng cho Windows Server 2016

Với hệ thống server ngày nay, thì hầu như đều đáp ứng được mức cấu hình tối thiếu của Windows Server 2016. Nhưng nếu bạn thường dùng OS Windows Server 2016 để làm lab hoặc cài máy chủ ảo hoá thì cũng nên quan tâm mức cấu hình tối thiểu như sau :

  • Tốc độ xử lý CPU – 1.4GHz
  • RAM tối thiểu 2 GB
  • Ổ cứng tối thiểu 60 GB`

– Bạn có thể tham khảo tải link ISO Windows Server 2016 tại đây : https://www.microsoft.com/en-us/evalcenter/evaluate-windows-server-2016

vậy chúng ta cùng tìm hiểu cách cài đặt Windows Server 2016 trên Vmware theo video bên dưới nhé

Bạn có thể tham khảo thêm tại Kiến thức IT nhé.

Bình chọn

Người dùng Microsoft Outlook không xem và soạn được email, hãy xem các cách khắc phục này

Bản cập nhật Microsoft Outlook 2104 build 13929.20372 được phát hành ngày 11 tháng 5 khiến nhiều người dùng máy tính để bàn không xem và soạn được email Outlook.

Thay vì xem được toàn bộ nội dung email, người dùng chỉ xem được một phần hoặc một dòng duy nhất, như được hiển thị ở ảnh bên dưới.

Microsoft Outlook

Lỗi không xem được nội dung thư ở Outlook.

Ngoài ra, khi soạn email xong, người dùng nhấn Enter thì tất cả nội dung đã viết trước đó đều bị xóa, như hình dưới đây.

2

Lỗi bị xóa nội dung thư khi soạn sau khi nhấn Enter.

Trong thông báo trạng thái sự cố của Trung tâm quản trị Microsoft 365 có tiêu đề “EX255650: Sự cố ảnh hưởng đến việc xem nội dung email ở Outlook”, Microsoft thông tin rằng họ đã xác định được nguyên nhân của sự cố và đưa ra bản sửa lỗi.

“Chúng tôi đã xác định được nguyên nhân cơ bản gây ra sự cố và đang áp dụng biện pháp khắc phục. Bản sửa lỗi này sẽ đến tay tất cả những người dùng bị ảnh hưởng trong vòng 4 đến 5 giờ tới. Sau khi người dùng nhận được bản sửa lỗi, họ sẽ cần khởi động lại ứng dụng email của mình.

Trong một số trường hợp, người dùng có thể cần phải khởi động lại ứng dụng của họ lần thứ hai để lỗi được khắc phục. Chúng tôi dự kiến ​​sẽ hoàn tất quá trình này và khôi phục dịch vụ cho tất cả người dùng bị ảnh hưởng trước 3 giờ sáng ngày 12 tháng 5 năm 2021 (giờ địa phương)” – Microsoft thông báo đến người dùng.

Nguyên nhân xảy ra sự cố là do thay đổi gần đây đối với hệ thống hỗ trợ quản lý hiển thị văn bản cho nội dung bên trong máy khách Outlook.

Tất cả người dùng bị ảnh hưởng sẽ nhận được bản cập nhật trong vòng 3 đến 4 giờ tới và sẽ cần khởi động lại Outlook để cài đặt bản sửa lỗi.

Nếu trước đó bạn đã tắt các bản cập nhật Microsoft Office, bạn nên bật lại chúng để nhận bản cập nhật này từ Microsoft.

Cách khắc phục sự cố Microsoft Outlook

Nếu bạn đang gặp sự cố này trong Microsoft Outlook, nhiều người dùng khác phản hồi rằng có thể khắc phục bằng cách quay trở lại phiên bản Microsoft Outlook trước đó.

BleepingComputer đã thử nghiệm phương pháp này và đã thành công.

Phương pháp 1: Khôi phục Microsoft Office về bản phát hành mới nhất vào tháng 4 năm 2021

Để quay trở lại bản phát hành ngày 23 tháng 4 năm 2021, người dùng làm theo các bước sau:

Bước 1: Mở Command Prompt.

Bước 2: Trong Command Prompt, nhập dòng dưới và nhấn Enter.

cd “C:\Program Files\Common Files\microsoft shared\ClickToRun

Bước 3: Thư mục ClickToRun được mở ra,  bạn nhập dòng dưới và nhấn Enter.

officec2rclient.exe /update user updatetoversion=16.0.13901.20462

3

Nhập lệnh trong Command Prompt.Bước 4: Lúc này, Microsoft Office sẽ tải phiên bản Microsoft Office được chỉ định và quay trở lại phiên bản trước đó. Hãy kiên nhẫn vì quá trình này có thể mất vài phút hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào máy tính và tốc độ kết nối Internet của bạn

4

Micorsoft sẽ quay về phiên bản trước.

Bước 5: Khi cài đặt xong các bản cập nhật, màn hình xuất hiện dòng chữ Update were installed, tức là bản cập nhật đã được cài, bạn chọn Close.

5

Bản cập nhật trước đã được cài đặt.

Bước 6: Microsoft Outlook sẽ được khôi phục về phiên bản trước và bạn sẽ có thể khởi động lại Microsoft Outlook.

Bước 7: Bây giờ, bạn có thể đóng Command Prompt bằng cách nhấp vào nút X.

Phương pháp 2: Khởi động Microsoft Outlook ở chế độ Safe Mode

Nếu bạn không muốn quay lại phiên bản Microsoft Outlook trước hoặc không thể tìm thấy thư mục ClickToRun, bạn có thể khởi chạy Microsoft Outlook ở Safe Mode để sửa lỗi cho đến khi bản cập nhật được phát hành.

Cần lưu ý rằng, khi khởi động Outlook ở Safe Mode, tất cả các phần bổ trợ sẽ bị vô hiệu hóa, bao gồm cả các bổ trợ bảo mật.

Để khởi động Outlook ở Safe Mode, hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Nhấn và giữ phím Ctrl trên bàn phím, sau đó khởi chạy Microsoft Outlook. Outlook sẽ khởi động và hỏi bạn có chắc chắn muốn khởi động ở chế độ an toàn hay không.

6

Microsoft Outlook hỏi bạn có chắc chắn muốn khởi động ở chế độ an toàn hay không?

Bước 2: Chọn và Outlook sẽ bắt đầu ở Safe Mode khi các phần bổ trợ bị tắt.

Bước 3: Khi Outlook khởi động, bạn có thể chắc chắn đang ở Safe Mode, bởi tiêu đề của cửa sổ Outlook sẽ hiện Microsoft Outlook (Safe Mode), như được hiển thị bên dưới.

7

 

Microsoft Outlook đã chạy ở chế độ Safe Mode.

Bước 4: Khi sử dụng xong Outlook, bạn chỉ cần đóng chương trình.

Lưu ý, bạn cần lặp lại quy trình này mỗi khi bạn muốn khởi động Outlook ở Safe Mode.

Cách tắt cập nhật Microsoft Office

Nếu muốn ngăn Microsoft Office tự động cập nhật vào phiên bản lỗi này, bạn có thể tạm thời vô hiệu hóa các bản cập nhật.

Để ngăn Microsoft Outlook tự động cập nhật, hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Mở Microsoft Outlook.

Bước 2: Chọn File.

Bước 3: Chọn Office Account ở phía dưới bên trái của thanh bên cạnh.

Bước 4:  Khi màn hình Account mở ra, chọn Update options -> chọn Disable Updates.

 

8

Tắt cập nhật trong Microsoft Outlook.

Bước 5:  Lúc này, lời nhắc User Account Control sẽ được hiển thị -> chọn để tắt tất cả cập nhật.

9

Lời nhắc của Microsoft UAC.

Bước 6: Sau đó, bạn sẽ quay lại màn hình Outlook Account và được thông báo rằng các bản cập nhật đã bị vô hiệu hóa, như được hiển thị bên dưới.

10

Các bản cập nhật đã được tắt.

Bước 7: Để thoát khỏi trang Account, bạn có thể nhấn phím Esc trên bàn phím.

Các bản cập nhật Microsoft Outlook hiện sẽ bị vô hiệu hóa và bạn có thể đảo ngược các bước này để kích hoạt lại khi bản sửa lỗi được phát hành.

Bạn có thể tham khảo thêm tại Tin tức IT nhé.

Bình chọn
Product has been added to your cart
Liên hệ