Home
Shop

Hướng dẫn share ổ đĩa trong mạng LAN

Hướng dẫn share ổ đĩa hay thư mục hiện nay khá phổ biến rộng rãi. Tại sao lại phải share dữ liệu qua mạng LAN ? Chia sẻ qua mạng LAN để lấy dữ liệu nhanh nhất. Việc máy tính bạn có mạng, mà bạn lại không có usb vậy làm sao để 2 máy tính có thể kết nối được với nhau và chia sẻ dữ liệu cho nhau một cách nhanh nhất. Và bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách share ổ đĩa  qua mạng LAN.

Cách share ổ đĩa trong mạng LAN

Bước 1: Chọn ổ đĩa hoặc thư mục mà bạn muốn chia sẻ và chọn Properties

share ổ đĩa

Bước 2: Trong cửa sổ Properties các bạn chọn tab Sharing sau đó chọn Advanced Sharing…

share ổ đĩa

Bước 3: Tại cửa sổ Advanced Sharing bạn cần Tick vào Share this folder để cho phép chia sẻ. Bạn có thể Apply/ OK để hoàn tất cho phép chia sẻ thư mục. Tuy nhiên, để an toàn và chủ động hơn trong việc thiết lập quyền khi thao tác trong thư mực chia sẻ thì bạn nên thiết lập nhóm và quyền trong Permissions . Chọn Permissions để vào cửa sổ thiết lập quyền.

share ổ đĩa

Mặc định sẽ có sẵn nhóm Everyone (1) và quyền (Full Control, Change, Read) (2).

Các Permissions for Everyone (2) sẽ có quyền như sau:

  • Full Control: cho phép các User được tạo, xóa, chỉnh sửa các tập tin trong thư mục.
  • Change: cho phép các User được chỉnh sửa các tập tin trong thư mục.
  • Read: chỉ cho phép đọc các tập tin trong thư mục.share ổ đĩa

Ngoài ra, nếu không có hoặc cần chia sẻ chỉ địch cho các User khác trong mạng, bạn có thể chọn Add.. (3) để thêm Group or user names.

share ổ đĩa

Một số Group or user names (1) có thể sử dụng:

  • Everyone: cho phép toàn bộ User truy cập vào thư mục.
  • Tên chỉ định User trong mạng Lan: Khi sử dụng quyền truy cập này thì chỉ có User đó mới được truy cập vào thư mục. Ví dụ: máy tính của mình là có tên là Rik, thì mình nhập là Rik vào và chọn Check Names thì tự động Windows sẽ tìm User đó trong mạng Lan và thêm vào. Nếu không tìm thấy thì Windows sẽ mở hộp thoại “Name not found” lên và bạn cần nhập lại tên chính xác.

Bước 4: Chọn Apply/ OK ở các cửa sổ để áp dụng các thay đổi.

Khi trở lại cửa sổ Properties, bạn sẽ thấy đường dẫn thư mục được chia sẻ thành công.share ổ đĩa

Bạn sẽ thấy biểu tượng User gắn theo các ổ đĩa mà bạn muốn share ổ đĩa, điều này có nghĩa là bạn đã chia sẻ ổ đĩa đó thành công . Và để hủy chia sẻ thì bạn cần vào Sharing trong Properties và bỏ Tick Share this folder.

Bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại đây

 

 

5/5 - (1 bình chọn)

Nâng cấp ổ cứng SSD có giúp máy tính chạy nhanh hơn không?

nâng cấp ổ cứng

Chắc hẳn ngày nay máy tính là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, và sau một khoản thời gian sử dụng thì chúng ta sẽ hay gặp phải tình trạng máy tính bị đầy bộ nhớ không thể tiếp tục lưu trữ dữ liệu được nữa. Và việc duy nhất chúng ta có thể làm lúc này là nâng cấp ổ cứng, đặc biệt là với những bạn sử dụng ổ cứng SSD thì việc nâng cấp ổ cứng SSD có khiến cho máy tính chạy nhanh hơn không, hãy tìm hiểu qua bài viết này nhé!

 

Ổ cứng SSD là gì?

nâng cấp ổ cứng

Trước tiên thì chúng ta hãy tìm hiểu qua ổ cứng SSD là gì?

Ổ cứng SSD (Solid State Drive) là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash trạng thái rắn. Hai thành phần chính tạo nên một ổ SSD: bộ điều khiển flash và chip nhớ flash NAND.

Ổ cứng SSD không chỉ cải thiện về sức mạnh tốc độ so với phiên bản ổ cứng HDD truyền thống. SSD còn có giúp người dùng cải thiện nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện năng tiêu thụ.

 

Khi nào thì nên nâng cấp ổ cứng SSD

nâng cấp ổ cứng

Có rất nhiều lý do các bạn cần nâng cấp ổ cứng SSD trong quá trình sử dụng máy tính:

  • Máy tính hoạt động không hiệu quả, báo lỗi ổ cứng Bad sector hoặc lỗi disk error.
  • Laptop không khởi động được do ổ cứng bị hỏng, từ đó nó không thể nạp hệ điều hành khi mở máy.
  • Bạn không thể cài đặt ứng dụng hoặc hệ điều hành vì ổ cứng bị rung lắc dẫn tới bề mặt đĩa bị ma sát với kim từ quá mạnh, gây lỗi và mất dữ liệu hệ điều hành
  • Ổ cứng HDD quá cũ, hoạt động không hiệu quả và thường xuyên xuất hiện tiếng ồn lớn, khả năng tỏa nhiệt không tốt như trước đó.
  • Khi bạn muốn tăng tốc hoạt động máy tính, có được hiệu năng sử dụng mượt mà hơn. Từ đó, việc xử lý công việc, đồ họa trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.

 

 

Nâng cấp Ổ cứng SSD có giúp máy tính chạy nhanh hay không?

nâng cấp ổ cứng

ổ cứng SDD được tích hợp con chip lưu trữ thông tin dạng Flash cho khả năng khởi động nhanh hơn, các ứng dụng linh hoạt hơn khi so với HDD. Ví dụ thử nghiệm điển hình: Ổ cứng SSD 60GB có tốc đọc ghi ngẫu nhiên lên đến 380/65 nhanh hơn khoảng 2 đến 3 lần so với ổ cứng HDD (tốc độ 7.200 vòng/phút).

Ưu điểm khi nâng cấp ổ cứng SSD:

  • Ổ cứng SSD có tốc độ đọc ghi nhanh hơn rất nhiều so với ổ HDD truyền thống. Vậy nên khi nâng cấp SSD khách hàng sẽ có một tốc độ coppy dữ liệu nhanh hơn, load vào windows nhanh hơn, hay chạy các ứng dụng cũng nhanh hơn rất nhiều.
  • Ổ cứng SSD lưu trữ dữ liệu qua các chip nhớ flash thay cho những phiến đĩa như trên ổ HDD nên khả năng chống sốc và tuổi thọ của ổ SSD cũng cao hơn HDD, tuổi thọ ổ HDD được tính bằng giờ còn SSD tính trên đơn vị TBW (tổng Tera Byte được ghi vào flash).
  • Ổ cứng SSD còn tiết kiệm điện hơn so với ổ HDD vậy nên thời gian sử dụng pin trên máy sẽ được kéo dài hơn và máy sẽ ít bị nóng khi sử dụng.
  • Ổ SSD không có mô tơ và cần đọc như trên ổ HDD vậy nên độ ồn phát ra trong suốt quá trình sử dụng gần như là không có.

Nhược điểm:

  • Ổ cứng SSD sẽ đắt hơn và không đa dạng mức dung lượng như trên ổ HDD.
  • Khả năng cứu dữ liệu khi ổ SSD hỏng là gần như không thể còn trên ổ HDD vẫn có thể.

 

Cần chú ý

nâng cấp ổ cứng

Khi nâng cấp ổ cứng SSD tốc độ sẽ được cải thiện ngay trong khoảng thời gian thực.

Để đảm bảo độ bền của ổ SSD người dùng cần chú ý về nguồn điện, không nên chạy các chương trình chống phân mảnh ổ, copy qua lại nhiều lần trên ổ.

Ổ HDD và SSD có thể lắp song song với nhau, ổ SSD thông thường sẽ là ổ cài hệ điều hành còn ổ HDD sẽ là ổ lưu trữ, nếu ổ HDD có chứa Windows bản quyền khi nâng cấp ổ cứng SSD các bạn hoàn toàn có thể backup phân vùng Windows bản quyền sang ổ SSD.

 

Trên đây là tất cả thông tin về việc khi máy tính nâng cấp ổ cứng SSD thì như thế nào, hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp cho các bạn có cái nhìn tốt hơn về việc nâng cấp ổ cứng.

Ngoài ra các bạn cũng có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

Nâng cấp RAM có làm máy chạy nhanh hơn không ?

Trong những giải pháp nâng cấp tốc độ cho máy tính, nâng cấp RAM là giải pháp được đa số người dùng máy tính lựa chọn vì nó rất đơn giản, không mất dữ liệu, hiệu quả rõ rệt, chi phí lại không quá cao. Vậy thay RAM máy tính có thực sự chạy nhanh hơn không, khi nào bạn cần thay RAM máy tính ?

RAM gắn trên main laptop, máy tính có nhiệm vụ lưu trữ thông tin tạm thời để sau đó chuyển vào CPU xử lý, dung lượng của RAM càng cao thì lượng thông tin lưu trữ được càng nhiều nên số lần CPU cần xử lý dữ liệu từ ổ cứng sẽ ít đi, nhờ đó laptop hoặc máy tính để bàn sẽ có hiệu suất hoạt động cao hơn. Tốc độ bus trên RAM quyết định đến tốc độ truyền tải dữ liệu từ RAM đến CPU, RAM có tốc độ bus càng cao thì dữ liệu được truyền tải càng nhanh, từ đó sẽ tăng hiệu suất xử lý của CPU.

nâng cấp ram

Khi nào cần nâng cấp RAM máy tính ?

Việc nâng cấp RAM là thủ thuật không dễ nên bạn phải thật sự cần thiết hãy nên nâng cấp. Hãy kiểm tra xem máy của bạn có thực sự cần nâng cấp chưa.

  • Trường hợp đầu tiên là nếu máy đã quá cũ, chạy chậm ảnh hưởng đến trải nghiệm sử dụng mỗi ngày. 
  • Máy tính hoạt động chậm, lag.
  • Khi mở nhiều ứng dụng hoặc chơi game, máy tính chậm, quạt kêu to
  • Nhấn tổ hợp phím Alt+ Ctr+Del (đối với hệ điều hành Windows) => chọn Star Task Manager => chọn tab Performance => quan sát ở Physical Memory nếu con số ở “Free” về gần bằng 0 tức là máy tính của bạn đang cần thêm RAM

Nâng cấp RAM máy tính có chạy nhanh hơn không ?

nâng cấp ram

Nâng cấp RAM mang lại hiệu năng tức thời cho hầu hết các PC đang có hiện tượng “lờ đờ”. Đối với các tác vụ tiêu tốn nhiều tài nguyên bộ nhớ như chỉnh sửa video hoặc chơi trò chơi, bạn càng có nhiều RAM thì càng tốt. Ngay cả khi sử dụng với những tác vụ bình thường, lượng RAM phụ sẽ cho phép bạn mở nhiều ứng dụng chạy ẩn hơn, cũng như dễ nhận thấy nhất là bạn có thể làm việc với nhiều tab hơn trong trình duyệt mà không lo chúng bị load lại.

Thay RAM sẽ giúp máy tính chạy nhanh hơn trong trường hợp máy tính của bạn đang thật sự cần bổ sung thêm bộ nhớ tạm thời. Các chuyên gia luôn khuyên rằng bạn nên chọn một bộ nhớ lưu trữ tạm thời cao hơn so với yêu cầu của hệ thống. 

 Ví dụ, bạn sử dụng máy tính để làm các công việc văn phòng cơ bản, một bộ nhớ RAM khoảng 2GB là đủ để bạn sử dụng, nhưng bạn nên tăng cường thêm bộ nhớ 4GB để đảm bảo sự thoải mái. Nếu bạn chỉ sử dụng một bộ nhớ vừa đủ, khi máy tính hoạt động đến hiệu suất cao nhất, bộ nhớ RAM bị sử dụng hết 100%, gây ra tình trạng “tắc đường” truyền dữ liệu.

Lướt Internet sau khi nâng cấp bộ nhớ có xu hướng nhanh hơn đáng kể so với trước khi nâng cấp RAM. Trình duyệt web tải nhanh hơn sau khi nâng cấp bộ nhớ, bất kể tốc độ kết nối Internet. Ngoài các trang web mở nhanh hơn, nâng cấp bộ nhớ cũng có thể làm cho nội dung flash mở nhanh hơn. Điều này là do máy tính đang sử dụng bộ nhớ của ổ cứng khi không thể tìm thấy dung lượng RAM để lưu trữ dữ liệu; nâng cấp sau, có sẵn nhiều RAM hơn, giúp duyệt nhanh hơn.

>>> Xem thêm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình chọn

Docker là gì ? Giới thiệu về Docker

docker

I. Tại sao phải dùng Docker ?

Sao phải dùng Docker ? Việc setup và deploy application lên một hoặc nhiều server rất vất vả từ việc phải cài đặt các công cụ, môi trường cần cho application đến việc chạy được ứng dụng chưa kể việc không đồng nhất giữa các môi trường trên nhiều server khác nhau. Chính vì lý do đó Docker được ra đời để giải quyết vấn đề này.

II. Vậy Docker là gì ?

Docker là một nền tảng cho developers và sysadmin để develop, deploy và run application với container. Nó cho phép tạo các môi trường độc lập và tách biệt để khởi chạy và phát triển ứng dụng và môi trường này được gọi là container. Khi cần deploy lên bất kỳ server nào chỉ cần run container của Docker thì application của bạn sẽ được khởi chạy ngay lập tức.

III. Lợi ích của Docker

  • Không như máy ảo Docker start và stop chỉ trong vài giây.
  • Bạn có thể khởi chạy container trên mỗi hệ thống mà bạn muốn.
  • Container có thể build và loại bỏ nhanh hơn máy ảo.
  • Dễ dàng thiết lập môi trường làm việc. Chỉ cần config 1 lần duy nhất và không bao giờ phải cài đặt lại các dependencies. Nếu bạn thay đổi máy hoặc có người mới tham gia vào project thì bạn chỉ cần lấy config đó và đưa cho họ.
  • Nó giữ cho word-space của bạn sạch sẽ hơn khi bạn xóa môi trường mà ảnh hưởng đến các phần khác.

IV. Cài đặt

Link download: tại đây

Chọn bản cài đặt tương ứng với hệ điều hành của bạn và tiến hành cài đặt theo hướng dẫn đối với Linux còn Windows và MacOS thì bạn chỉ cần tải bản cài về và cài đặt như mọi application khác.

Sau khi cài đặt xong để kiểm tra xem cài đặt thành công hay không ?

  • Mở command line:

$ docker version$ docker info$ docker run hello-world

V. Một số khái niệm cơ bản

dc2
  • Docker Client: là cách mà bạn tương tác với docker thông qua command trong terminal. Docker Client sẽ sử dụng API gửi lệnh tới Docker Daemon.
  • Docker Daemon: là server Docker cho yêu cầu từ Docker API. Nó quản lý images, containers, networks và volume.
  • Docker Volumes: là cách tốt nhất để lưu trữ dữ liệu liên tục cho việc sử dụng và tạo apps.
  • Docker Registry: là nơi lưu trữ riêng của Docker Images. Images được push vào registry và client sẽ pull images từ registry. Có thể sử dụng registry của riêng bạn hoặc registry của nhà cung cấp như : AWS, Google Cloud, Microsoft Azure.
  • Docker Hub: là Registry lớn nhất của Docker Images ( mặc định). Có thể tìm thấy images và lưu trữ images của riêng bạn trên Docker Hub ( miễn phí).
  • Docker Repository: là tập hợp các Docker Images cùng tên nhưng khác tags. VD: golang:1.11-alpine.
  • Docker Networking: cho phép kết nối các container lại với nhau. Kết nối này có thể trên 1 host hoặc nhiều host.
  • Docker Compose: là công cụ cho phép run app với nhiều Docker containers 1 cách dễ dàng hơn. Docker Compose cho phép bạn config các command trong file docker-compose.yml để sử dụng lại. Có sẵn khi cài Docker.
  • Docker Swarm: để phối hợp triển khai container.
  • Docker Services: là các containers trong production. 1 service chỉ run 1 image nhưng nó mã hoá cách thức để run image — sử dụng port nào, bao nhiêu bản sao container run để service có hiệu năng cần thiết và ngay lập tức.

Các bạn hãy xem những bài viết khác tại itsystems nhé

Bình chọn

So sánh ổ cứng SSD và HDD. Lời khuyên cho người tiêu dùng

Hầu như hiện nay nhu cầu sử dụng máy tính càng ngày càng cao và ai cũng biết đến máy tính nào cũng được trang bị ổ cứng máy tính SSD hay HDD, đây là hai thiết bị lưu trữ phổ biến nhất hiện nay nhưng không mấy ai lại rõ được chức năng và phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại ổ cứng này.

Vì thế ở bài viết này, mình sẽ chỉ ra những điểm khác nhau của từng ổ đĩa để giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về ổ cứng cũng như dễ dàng chọn lựa mua ổ cứng máy tính.

ổ cứng

Trước đây thì mọi người khi sử dụng máy tính thì gần như là chỉ có một sự lựa chọn ổ cứng duy nhất đó là ổ cứng HDD (Hard Disk Drive). Một thời gian sau, trong những năm gần đây thì ổ cứng sử dụng công nghệ chip nhớ đã đạt được những bước tiến lớn trong việc giảm giá thành cũng như cải thiện chất lượng sản phẩm. Hiện tại số tiền bỏ ra để có được một chiếc SSD (Solid State Drive) đã hạ xuống khá gần với HDD chứ không còn cách biệt một trời một vực như trước kia nữa.

Có nhiều hãng sản xuất laptop cũng như desktop đã sử dụng ổ cứng thể rắn trong sản phẩm của họ, đồng thời cũng có nhiều công ty tung các loại SSD ra thị trường khiến người tiêu dùng có thêm lựa chọn bên cạnh HDD truyền thống.

 

Về mặt công nghệ

ổ cứng

Ổ cứng HDD truyền thống thì sử dụng một chiếc đĩa từ tính để lưu trữ dữ liệu, trung tâm chiếc đĩa là một động cơ quay. Để có thể đọc và ghi dữ liệu trên đĩa, các nhà sản xuất sử dụng một đầu mảnh và việc điều khiển tất cả là một bộ vi mạch ở ngoài, chúng có nhiệm vụ điều khiển đầu mảnh đọc ghi vào đúng vị trí trên đĩa từ khi nó đang quay với tốc độ khá cao (thường là 5400 hoặc 7200 vòng/phút) đồng thời giải mã các tín hiệu từ tính thành dữ liệu mà máy tính có thể hiểu được.

 

Còn ổ cứng SSD có cấu tạo hoàn toàn khác biệt so với HDD, chiếc ổ này là một bo mạch được gắn chip nhớ (thường là chip flash) có khả năng lưu trữu dữ liệu lâu dài mà không bị mất khi ngắt nguồn điện. Do chip nhớ sẽ chết sau số lần đọc ghi nhất định nên bộ điều khiển SSD ngoài nhiệm vụ giải mã dữ liệu còn có công dụng điều khiển chip nào sẽ được dùng trong mỗi lần transfer data.

 

Nguyên lý hoạt động

Ổ cứng HDD

Ổ cứng HDD là loại Non-volatile memory với cấu trúc dữ liệu được phân chia thành Track, Sector và Cluster.

Trong đó:

  • Sector: Mỗi track lại được chia thành những đường hướng tâm tạo thành các sector. Sector là đơn vị chứa dữ liệu nhỏ nhất.
  • Cluster: đây là một đơn vị lưu trữ gồm một hoặc nhiều sector. Khi lưu dữ liệu vào ổ cứng, các dữ liệu ghi vào hàng chục, hoặc hàng trăm cluster liền kề hoặc không liền kề nhau.
  • Track: Là những vòng tròn đồng tâm trên một mặt đĩa dùng để xác định các vùng lưu dữ liệu riêng biệt, mặc định track không cố định khi được sản xuất. Khi đĩa cứng bị hỏng, track có thể được tái cấu trúc lại nhằm khắc phục lỗi.

Ổ cứng SSD:

Ổ SSD không lưu dữ liệu trên các lá đĩa cơ học và hoàn toàn không sử dụng những kết cấu cơ học. Thay vào đó, dữ liệu sẽ được lưu trên các chip NAND Flash.

Cấu tạo của NAND Flash bao gồm nhiều transitor đặc biệt có tên gọi là floating gate transitor, khác với transisitor dùng trong bộ nhớ DRAM vốn phải refresh nhiều lần mỗi giây, NAND Flash được thiết kế để giữ nguyên trạng thái của nó kể cả khi không được cấp nguồn.

Cơ cấu tổ chức của NAND Flash theo hình lưới, gồm nhiều page và block. Mỗi page gồm nhiều cell hợp thành, và nhiều page sẽ tạo thành một block.

 

So sánh SSD và HDD

ổ cứng

  • Về tốc độ: SSD có tốc độ đọc ghi dữ liệu vượt trội so với HDD do cách thức hoạt động của chip nhớ tốt hơn nhiều so với đĩa từ. Trong khi chip nhớ khởi động lên là có thể làm việc ngay thì đĩa từ còn cần thời gian để động cơ quay đạt được đúng tốc độ. Bạn có thể kiểm chứng điều này một cách dễ dàng trong thực tế, máy tính dùng SSD mất vài giây để sẵn sàng, trong khi HDD tốn hàng phút. Điểm số đo đạc khi copy dữ liệu của SSD cũng cao hơn hẳn so với HDD.
  • Về độ bền: Các linh kiện động cơ quay và đầu đọc dữ liệu của HDD dễ dàng bị tác động bởi ngoại lực bên ngoài như rung lắc, rơi… khiến chúng bị sai lệch dẫn đến ngưng hoạt động hoàn toàn, mặc dù dữ liệu có thể vẫn cứu được nhưng chiếc ổ thì mất khả năng vận hành. SSD không có bộ phận chuyển động nào, do đó chiếc ổ cũng như dữ liệu hoàn toàn có khả năng sống sót sau những tác động vật lý từ bên ngoài (tất nhiên là không quá mạnh).
  • Tiếng ồn: Hiển nhiên là HDD sẽ phát ra tiếng động khi làm việc bởi động cơ quay và sự di chuyển của đầu đọc. Trong khi đó SSD im lặng tuyệt đối trong mọi trường hợp, đơn giản vì hoạt động tín hiệu điện không phát ra tiếng.
  • Phân mảnh: Do cấu tạo đĩa từ, đầu đọc ghi và động cơ quay nên HDD chỉ thực sự làm việc hiệu quả với các tập tin lớn được lưu trữ liền kề, nếu như dữ liệu bị phân bố rải rác trên phiến đĩa, sẽ tốn rất nhiều thời gian để có thể đọc được toàn bộ chúng và ghép lại. Trong khi đó SSD không hề quan tâm đến vấn đề này, dữ liệu có thể load đồng loạt ở nhiều chip nhớ khác nhau. Rõ ràng ổ cứng thể rắn chiếm ưu thế hơn hẳn.
  • Giá thành: So với HDD cùng dung lượng, một chiếc SSD thường đắt hơn tới 6 -7 lần. Có thể nói rằng đây chính là lý do khiến HDD vẫn còn chỗ đứng trên thị trường linh kiện máy tính.
  • Tiêu thụ điện năng của ổ cứng HDD thì nhiều hơn so với ổ SSD.

 

Nên chọn ổ SSD hay HDD

Nên chọn ổ cứng HDD khi:

  • Do giá thành của những ổ cứng SSD có dung lượng cao là rất lớn. nếu bạn là người thích lưu trữ nhiều dữ liệu giải trí như nhạc, phim ảnh thì nên sử dụng ổ cứng HDD.
  • Nếu bạn không phải dùng máy khi di chuyển, không cần tốc độ đọc ghi khủng thì lựa chọn HDD rõ ràng sẽ là một lựa chọn tối ưu hơn.

 

Nên chọn ổ cứng SSD khi:

  • Với ưu điểm đảm bảo sự an toàn cho dữ liệu trong tình trạng rung lắc tốt hơn. Bạn nên chọn ổ cứng SSD nếu công việc hay phải di chuyển.
  • Người làm lĩnh vực đồ hoạ, kỹ sư cần tốc độ xử lý dữ liệu cao. Để tối ưu nhất, bạn nên dùng ổ cứng SSD để xử lý và HDD để lưu trữ để có thể vừa đảm bảo lưu trữ và đảm bảo tốc độ tiến trình làm việc. 
  • Người yêu âm thanh. Những ai yêu thích thưởng thức âm nhạc thì nên sử dụng SSD, đơn giản vì nó không phát ra tạp âm nào trong quá trình hoạt động.

 

Trên đây là những thông tin về 2 loại ổ cứng HDD và SSD, khi vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp các bạn có thể phân biệt được sự khác biệt giữa hai loại ổ cứng này, bên cạnh đó giúp bạn cũng có thể chọn lựa được cho bản thân ổ cứng phù hợp với nhu cầu của mình.

Ngoài ra các bạn cũng có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

 

 

Bình chọn

Kết nối với VPN trong Windows 10

VPN và làm việc tại nhà (Working from Home – WFH) là một cụm từ thường được nhắc đến trong bối cảnh dịch Covid-19 đang có dấu hiệu gia tăng nhanh. Nhiều công ty đã áp dụng việc hạn chế tiếp xúc bằng cách cho phép nhân viên làm việc từ xa. Trên thực tế, không chỉ khi có dịch Covid-19 thì mới phát sinh nhu cầu làm việc từ xa, mà nó bắt nguồn từ các nhu cầu thực tế như: các nhân viên kinh doanh không ở văn phòng hay lãnh đạo các công ty thường xuyên đi công tác.Các bạn hãy cùng ITsystems tìm hiểu về cách cài đặt và kết nối nhé

vpn

Tạo cấu hình kết nối VPN

Trước khi có thể kết nối với VPN, bạn phải có cấu hình VPN trên PC của mình. Bạn có thể tự tạo cấu hình VPN hoặc thiết lập tài khoản nơi làm việc để nhận cấu hình VPN từ công ty.

Trước khi bạn bắt đầu:

  • Nếu là vì mục đích công việc, hãy tìm cài đặt VPN hoặc một ứng dụng VPN trên trang web nội bộ của công ty trong khi bạn đang ở nơi làm việc hoặc liên hệ với người hỗ trợ của công ty bạn.

  1. Chọn nút Start , sau đó chọn Settings  > Network & Internet  > VPN > Add a VPN connection.

  2. Trong Add a VPN connection, hãy làm như sau:

    • Đối với VPN provider, hãy chọn Windows (built-in).

    • Trong hộp Connection name, hãy nhập tên mà bạn dễ nhận ra (ví dụ: VPN ITSystems). Đây là tên kết nối VPN mà bạn sẽ tìm kiếm khi kết nối.

    • Trong hộp Server name or address , hãy nhập địa chỉ dành cho máy chủ VPN.

    • Đối với VPN type, hãy chọn loại kết nối VPN mà bạn muốn tạo. Bạn sẽ cần phải biết loại kết nối VPN mà công ty của bạn hoặc dịch vụ VPN sử dụng.

    • Đối với Type of sign-in info, chọn loại thông tin đăng nhập (hoặc thông tin xác thực) để sử dụng. Thông tin đăng nhập có thể là tên người dùng và mật khẩu, mật khẩu một lần, chứng chỉ hoặc có thể là thẻ thông minh nếu bạn đang kết nối với VPN để làm việc. Nhập tên người dùng và mật khẩu vào các hộp tương ứng (nếu cần).

  3. Chọn Save.

  4. Nếu bạn cần chỉnh sửa thông tin kết nối VPN hoặc chỉ định cài đặt bổ sung, chẳng hạn như cài đặt proxy, hãy chọn kết nối VPN, rồi chọn Advanced options.

Kết nối với VPN

Sau khi có cấu hình VPN, bạn đã sẵn sàng để kết nối.

1 .Ngoài cùng bên phải của thanh tác vụ, hãy chọn biểu tượng

vpn2 1 

2 .Chọn kết nối VPN bạn muốn sử dụng, sau đó thực hiện một trong những tác vụ sau tùy thuộc vào điều xảy ra khi bạn chọn kết nối VPN:

Nếu nút Kết nối hiển thị bên dưới kết nối VPN, hãy chọn Connect.

vpn3

Nếu được nhắc, hãy nhập tên người dùng và mật khẩu hoặc thông tin đăng nhập khác.

Khi đã được kết nối, bên dưới tên kết nối VPN sẽ hiển thị là Connected.

Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn. Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại Itsystems

 

Bình chọn

Cách tìm kiếm hình ảnh trên Google

Bạn vô tình bắt gặp một hình ảnh trong khi lướt web và bạn muốn biết thêm nhiều thông tin hơn nữa từ hình ảnh đó? Tìm kiếm bằng hình ảnh trên Google sẽ giúp bạn. Vậy làm cách nào? Hãy cùng mình theo dõi bài viết này để biết cách tìm kiếm bằng hình ảnh trên Google.

Cách tìm kiếm bằng hình ảnh trên Google cho máy tính, laptop

Bước 1: Truy cập vào Google.com. Sau đó click sang mục Hình ảnh ở góc trên bên phải màn hình. Click vào biểu tượng camera.

hình ảnh

hình ảnh

Bước 2: Lúc này bạn có thể chọn một ảnh có sẵn trong máy tính, hoặc dán vào URL của một ảnh trong một trang web khác để tìm kiếm

hình ảnh

Lưu ý: Để lấy URL của một ảnh, bạn click chuột phải vào ảnh và chọn Copy image address (Sao chép liên kết của hình ảnh).

hình ảnh

Sau đó trở về ô tìm kiếm của Google Hình ảnh, click chuột phải chọn Paste hoặc Ctr+V để dán Url ra. Xong, click vào Tìm kiếm bằng hình ảnh.

hình ảnh

Còn nếu muốn chọn một ảnh từ trong máy tính của mình, click vào Tải ảnh lên rồi click Choose file để click chọn một ảnh bất kì trong máy tính.

Cách tìm kiếm bằng hình ảnh trên Google cho điện thoại Iphone

Bước 1: Mở ứng dụng Google trên điện thoại. Tại đây bạn chọn vào biểu tượng camera. Đối với điện thoại Android, nếu không có biểu tượng camera trên thanh tìm kiếm bạn chọn cập nhật dưới màn hình sẽ thấy biểu tượng camera.

hình ảnh

Bước 2: Chọn vào biểu tượng thư viện hình ảnh.

google

Nếu muốn tìm trực tiếp hình ảnh. Đưa camera vào hình ảnh bạn muốn tìm, chạm vào hình ảnh trên màn hình. Google sẽ hiển thị thông tin hình ảnh bạn muốn tìm.

Cách kiếm bằng hình ảnh trên Google điện thoại Android

Bước 1: Mở ứng dụng Google, ở dưới cùng, hãy nhấn vào Cập nhật (Nếu bạn chưa thấy camera).

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Google Ống kính.

Bước 3: Bạn có thể thực hiện một trong hai thao tác sau:

Chụp ảnh: Chụp một hỉnh ảnh, vật bất kỳ bạn muốn rồi nhấn vào biểu tượng Tìm kiếm.

Tải ảnh lên: Ở trên cùng bên trái, chọn biểu tượng thư viện rồi chọn một ảnh trong album của bạn.

Bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan của IT System tại đây

 

 

 

 

 

 

 

Bình chọn

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Grandstream Wave trên iOS và Android

Ứng dụng Grandstream wave là một ứng dụng softphone, ứng dụng này hiện tại hỗ trợ trên nhiều nền tảng khác nhau như: PC, Mobile. Tài khoản SIP của các nhà cung cấp dịch vụ hoàn toàn có thể được cấu hình trên ứng dụng này để sử dụng như một phần mềm bên thứ ba. Tài khoản SIP AntBuddy có thể tương thích và hoạt động tốt trên ứng dụng softphone Grandstream. Trong tài liệu này, Itsystems sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt và cấu hình trên Grandstream wave với phiên bản dành cho điện thoại di động (smartphone).

Trước tiên, bạn cần phải tải ứng dụng Grandstream Wave từ Store về điện thoại của bạn. Hiện tại, trong tài liệu sẽ hướng dẫn bạn cách tải từ 2 nơi dành cho iOS và Android là Apple Store và CHPlay.

Grandstream

Android

Bước 1 : Vào CHplay tìm từ khóa Grandstream Wave

gs android

Bước 2 : Nhấn tải về

Hoăc bạn có thể click vào đây để tải Grandstream Wave

IOS

Bước 1 : Vào Appstore tìm từ khóa Grandstream Wave

gs ios

Bước 2 : Nhấn tải về

Hoăc bạn có thể click vào đây để tải Grandstream Wave

Sau khi đã tải Grandstream Wave về điện thoại rồi thì chúng ta sẽ bắt đầu cài đặt cơ bản

z2527657047365 602464b7d0f6c1b77af0857ce8e5d738
Đây là giao diện cơ bản
z2527657057302 a3c03399a5c6651a1ffed8e829375110
Chọn setting -> +
z2527657057388 c43cfcc5accfcded8d43501202ee59df
Chọn Account Settings để đăng nhập tài khoản
z2527657058878 198109f952e6d76fe348c44fcaec39f2

Đến đây sẽ chọn đăng nhập vào các nhà cung cấp dịch vụ

Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn. Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

Nên dùng phần mềm diệt virus nào là tốt nhất ?

phần mềm diệt virus

Phần mềm diệt virus đã không còn là xa lạ gì với chúng ta ngày hôm nay, và đây cũng chính là một phần quan trọng không thể nào thiếu cài đặt trên máy tính.

Bởi vì ngày nay thường xuyên sẽ gặp những tình trạng bị kẻ xấu tấn công bởi hàng tá các phần mềm độc hại đến từ những phần mềm, chương trình không rõ nguồn gốc và chúng ta sẽ bị đánh cắp thông tin, dữ liệu quan trọng. Chính vì vậy bạn nên cần cài đặt phần mềm diệt virus để phòng ngừa trước những tình trạng như vậy.

Ở bài viết này mình sẽ giới thiệu đến các bạn các phần mềm diệt virus tốt nhất  hiện nay trên máy tính.

 

Những phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất

Phần mềm diệt virus Avira Free Security for Windows

phần mềm diệt virus

Avira Free Security for Windows nó có một trong những công cụ chống phần mềm độc hại tốt nhất trên thị trường, bao gồm nhiều tính năng miễn phí hơn bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào khác và thực sự dễ sử dụng.

Trình quét virus của Avira hoạt động trên đám mây – vì vậy việc phát hiện và phân tích virus không thực sự diễn ra trên PC của bạn – điều này làm cho Avira cực kỳ nhanh, nhẹ và tốn ít tài nguyên hệ thống.

Phần mềm diệt virus này có một số tính năng hữu ích như:

  • Tiện ích mở rộng trên trình duyệt Safe Shopping.
  • Trình tối ưu hóa quyền riêng tư & hiệu suất.
  • VPN (giới hạn 500 MB mỗi tháng).
  • Trình quản lý mật khẩu.
  • Tăng cương trò chơi.
  • Tường lửa.
  • Trình hủy tệp.

 

Phần mềm diệt virus Avast Free Antivirus

phần mềm diệt virus

Đây là phần mềm sở hữu người dùng đông đảo nhất thế giới

Avast và AVG – 2 gã khổng lồ của ngành công nghiệp phần mềm diệt Virus đã có quyết định hợp thể cùng nhau từ giữa năm 2016.

Công ty vừa kết hợp này cho biết hai sản phẩm phần mềm diệt virus miễn phí của hãng vẫn sẽ hoạt động riêng biệt. Nhưng toàn bộ cơ sở dữ liệu về những loại malware độc hại và thói quen người dùng sẽ được chia sẻ. Nhờ đó, phần mềm sẽ truy tìm và tiêu diệt Virus hiệu quả hơn trên Laptop.

Phiên bản mới nhất của Avast Free Antivirus có thêm một chế độ chơi game tự động để tắt các cửa sổ cảnh báo Virus và giảm tải hệ thống khi bạn khởi động một số trò chơi trên máy. Cùng với đó là giao diện đã được cải tiến hoàn toàn mới và thêm trình quản lý mật khẩu.

Ưu điểm

  • Chương trình diệt virus miễn phí.
  • Có phiên bản trên Windows, MAC và cả Android.
  • Khả năng quét, kiểm tra hệ thống máy tính và kiểm tra các phần mềm lỗi…

Nhược điểm

  • Phải đăng kí sử dụng miễn phí trong 1 năm, sau khi hết hạn phải đăng kí để tiếp tục sử dụng miễn phí.
  • Khả năng cập nhật virus mới chậm.
  • Tốc độ quét nhanh nhưng độ chính xác trung bình.

 

Phần mềm diệt virus AVG Antivirus Free

phần mềm diệt virus

AVG cung cấp miễn phí tính năng bảo vệ máy tính khỏi những phần mềm độc hại cùng khả năng diệt virus hiệu quả, không tiêu tốn quá nhiều tài nguyên hệ thống. Nhìn vào các con số của AV-TEST, AVG có cùng một cơ sở người dùng mở rộng như Avast. Tuy nhiên, đây cũng là một sự lựa chọn thay thế tốt cho bạn để bảo vệ thiết bị khỏi sự tấn công của các chương trình malware đầy rẫy trên mạng.

Ưu điểm

  • Chương trình diệt virus miễn phí.
  • Phù hợp với nhiều hệ điều hành như Windows XP SP3, windows Vista, win 7/8/8.1/10, MacOS và android.
  • Trọng lượng nhẹ, không chiếm nhiều tài nguyên máy.
  • Giao diện bắt mắt, thuận tiện cho người dùng.
  • Cập nhật thường xuyên, hỗ trợ tốt.
  • Tính năng AVG Turbo Scan được cải thiện đến mức tối đa, có thể làm cho trình quét virus nhanh nhất trong tất cả các phần mềm thuộc loại này.

Nhược điểm

  • Tương thích tốt hơn với Win 10.
  • Quá trình cài đặt phần mềm diễn ra khá lâu.
  • Quét hơi chậm.
  • Tính năng chống lừa đảo kém so với một số phần mềm khác.

 

Phần mềm Bitdefender Antivirus Free 

phần mềm diệt virus

Bitdefender Antivirus Free là một lựa chọn tốt cho những người dùng đang tìm kiếm một trình quét diệt virus đơn giản mà họ không cần phải suy nghĩ sau khi cài đặt. Công cụ chống phần mềm độc hại dựa trên đám mây của Bitdefender được thiết kế để chạy trong nền, chỉ với các thông báo cần thiết trong trường hợp có hoạt động chương trình đáng ngờ. Quá trình quét, phát hiện và xóa phần mềm độc hại đều diễn ra tự động, trừ khi bạn quyết định điều chỉnh cài đặt.

Gói miễn phí của Bitdefender rất hữu ích để phát hiện phần mềm độc hại và các trang web lừa đảo, nhưng không nhiều thứ khác. Nếu bạn đang tìm kiếm các tính năng như tường lửa, công cụ tối ưu hóa hiệu suất, trình quản lý mật khẩu, kiểm soát của phụ huynh hoặc VPN, thì bạn nên tải Bitdefender Total Security — nó cung cấp tất cả những tính năng đó cho tối đa 5 thiết bị, giá cả hợp lý và có bảo đảm hoàn tiền trong 30 ngày.

 

Những phần mềm diệt virus bản quyền tốt nhất

Phần mềm diệt virus Bkav Profressional 2019

phần mềm diệt virus

Bkav Pro Internet Security là phần mềm diệt virus duy nhất của Việt Nam thuộc tập đoàn Bkav.

Ưu điểm của phần mềm này đó là:

  • Gọn nhẹ.
  • Ổn định.
  • Cập nhật liên tục.
  • Giám sát truy cập internet.
  • Hỗ trợ 24/7

Nhược điểm:

  • Giá bán cao
  • Mỗi 1 key chỉ cài được một máy tính.

 

Phần mềm diệt virus Webroot SecureAnywhere Antivirus

phần mềm diệt virus

Đây là phần mềm chống virus rất mạnh mẽ và được thiết kế để bảo vệ toàn diện cho máy tính của bạn, khi được cài đặt vào máy tính nó sẽ thiết lập một chế độ bảo vệ cho máy tính ngay trong thời gian thực nên có thể chống lại nhiều mỗi nguy cơ từ USB hoặc từ Internet khi sử dụng máy tính.

Webroot SecureAnywhere Antivirus còn được trang bị công nghệ quét nhanh và thông minh mà nhờ đó sẽ giúp hệ thống máy tính nhanh chồng tìm được các phần mềm độc hại một cách dễ dàng và gỡ bỏ phần mềm đó ngay tức thì. Ngoài ra, Webroot SecureAnywhere Antivirus còn tự thiết lập một tường lửa an toàn để bảo vệ hệ thống khỏi những hacker đang có ý đồ xâm nhập và gây hại cho dữ liệu đang chứa trên ổ cứng máy tính.

 

Phần mềm diệt virus McAfee LiveSafe

phần mềm diệt virus

McAfee LiveSafe là phần mềm diệt virus giúp bạn có thể sử dụng trên laptop, desktop, máy tính bảng với 1 lần thanh toán duy nhất (~79$). Với giao diện được bố trí khá hợp lý cùng với đó là sự bảo vệ máy tính hiệu sẽ giúp bạn khá hài lòng về McAfee.

 

Phần mềm Bitdefender Total Security

phần mềm diệt virus

Bitdefender Total Security là phần mềm khá nổi tiếng trong ngành công nghiệp bảo mật. Ngoài khả năng bảo vệ người dùng cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ, Bitdefender còn được sử dụng trong các hệ thống cần đến sự bảo mật cao.

Bitdefender sử dụng tính năng update dữ liệu báo động thời gian thực điều này đồng nghĩa với việc khi máy tính bị nhiễm một loại virus lạ, phần mềm sẽ lập tức báo động đến hệ thống Bitvender và sẽ nhanh chống tải những cơ sở dữ liệu virus về máy tính khi được kết nối Internet. Ngoài ra, Bitdefender còn cấp một số tính năng cần thiết khác.

 

Phần mềm diệt virus Eset

phần mềm diệt virus

Đây cũng là một trong số những phần mềm diệt virus mạnh nhất hiện nay được khá nhiều người tin tưởng lựa chọn. Kết quả đánh giá của phòng thí nghiệm độc lập hàng đầu AV – Test đã xác định Eset đạt 100% hiệu quả chống lại phần mềm độc hại phổ biến và 98,8% hiệu quả chống lại các cuộc tấn công phần mềm độc hại zero – day.

Ưu điểm

  • Giao diện thiết kế đơn giản, dễ sử dụng, dung lượng thấp, chạy nền nhẹ nhàng.
  • Sở hữu các tính năng cơ bản của một phần mềm diệt virus chuyên nghiệp như ngăn chặn virus, phát hiện các mã độc hại thông qua trình duyệt web, các tập tin văn bản…
  • Có khả năng bảo vệ lừa đảo, giám sát và bảo vệ chống lại các hành động trên trang web của kẻ mạo danh nhằm lấy cắp danh tính của người dùng. Nó cũng bao gồm chức năng quét bằng điện toán đám mây thông minh, kiểm tra các tập tin hệ thống đối với danh sách trắng do Eset Live Grid® cung cấp cơ sở dữ liệu.
  • Có tính năng quét trong khi đang tải. Nếu phát hiện mối đe doa sẽ thông báo ngay lập tức cho người dùng và đóng băng quá trình tải. 
  • Một số phiên bản của Eset có công cụ chống lừa đảo tự động chặn và khóa những trang web được biết là có những tài liệu phổ biến có liên quan đến các cuộc lừa đảo và tấn công social engineering.
  • Bộ lọc email cũng có thể tích hợp với Microsoft Outlook, Outlook Express, Windows Mail, và Windows Live Mail và cung cấp cho người dùng nhiều quyền kiểm soát những hành vi mà họ muốn định cấu hình email một cách hiệu quả.

Nhược điểm

  • Chỉ sử dụng được cho máy tính chạy hệ điều hành Windows.
  • Giá thành của Eset cũng không hề rẻ so với nhiều phần mềm khác.

 

Trên đây là mình tổng hợp các phần mềm diệt virus tốt nhất mà bạn nên cài đặt trên máy tính, hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích giúp các bạn có thể chọn lựa phần mềm phù hợp và tốt nhất.

Ngoài ra các bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại: Itsystems

Bình chọn

Top 5 các ổ cứng SSD tốt hiện nay

Với sự phát triển mạnh mẽ trong thị trường sản xuất linh kiện cho máy tính, ngày càng nhiều sự lựa chọn tốt được đưa ra để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chính vì thế, ngày này để mua được ổ cứng SSD với giá tốt không phải là điều quá khó như trước kia nữa. Mà điều khó nhất đó chính là có quá nhiều lựa chọn tốt khiến chúng ta khó để chọn.Trong bài viết này, IT System sẽ giới thiệu đến bạn top 5 sản phẩm ổ cứng SSD tốt nhất được bán thông qua các trang thương mại điện tử.

Ổ cứng SSD (Solid-State Drive) là thiết bị được biết đến với khả năng đọc/ghi dữ liệu tuyệt vời so với ổ cứng HDD. Đặc biệt nó không chỉ được dùng phổ biến cho máy tính xách tay mà cho cả máy tính để bàn vì có tốc độ nhanh và ít bị nóng khi hoạt động. Với nhiều hãng như Samsung, Intel, Sandisk, WDC,…

Ưu Điểm Của SSD

Ưu Điểm 1: Đọc và ghi dữ liệu nhanh hơn. Việc đọc và ghi dữ liệu trên SSD có thanh nhanh hơn đến 2 lần so với HDD.

Ưu Điểm 2: Ít ồn hơn. Khác với HDD, với ổ cứng SSD, dữ liệu được ghi và đọc bằng điện, do đó hầu như không có âm thanh phát ra.

Ưu Điểm 3: Ít tỏa nhiệt hơn. So với HDD, ổ cứng SSD tạo ra ít nhiệt hơn, giúp giảm tỷ lệ hỏng hóc của các bộ phận khác, tăng tuổi thọ máy.

Ưu Điểm 4: Chống sốc và chống rung. có đặc tính là các đĩa từ quay ở tốc độ cao nên ổ cứng HDD có một nhược điểm là dễ dàng bị tác động dẫn đến hư hỏng bởi ngoại lực bên ngoài như rung lắc, rơi rớt. 

Ưu Điểm 5: Tiêu thụ điện thấp. Vì ổ cứng SSD có thể đọc và ghi chỉ với các tín hiệu điện mà không di chuyển động cơ nên sẽ tiêu thụ điện năng ít hơn ổ HDD. Đồng thời do ít sinh nhiệt nên quạt làm mát cũng sẽ ít hoạt động hơn.

Top 5 các loại SSD tốt hiện nay

1.  Ổ cứng SSD Sata III 2.5 inch 500GB Samsung 860 Evo

ổ cứng ssd

Samsung 860 Evo có dung lượng 500GB nên lưu trữ được nhiều chương trình và phần mềm, hỗ trợ giao tiếp cổng Sata III và tốc độ truy cập 6Gbps giúp máy tính của bạn khởi động và xử ký công việc hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Với tốc độ đọc 550 Mbps và tốc độ ghi 520 Mbps cùng tổng dung lượng lưu trữ cực lớn 300 TB, thêm công nghệ tiên tiến 64-Layer 3D V-Nand Technology giúp Samsung 860 Evo tăng hiệu suất sử dụng của ổ cứng. Ổ cứng này có chế độ RAPID mode mở rộng bộ nhớ RAM và AES giúp bảo vệ dữ liệu và mã hóa bảo mật an toàn cho máy. Ngoài ra, Samsung 860 Evo có phần mềm quản lý tối ưu, thiết kế chống sốc, cộng nghệ cao chống nhiệt, dễ dàng nâng cấp.

2. Ổ cứng SSD WD Green 120GB 3D Nand WDS120G2G0A

SSD WD Green WDS120G2G0A có dung lượng bộ nhớ lên đến 120 Gb, tốc độ đọc 540 mbps, tốc độ ghi 430 mbps, kích thước ổ cứng 2.5 inch cho laptop, hỗ trợ cổng giao tiếp SATA III với tốc độ truy cập lên đến 6 Gbps giúp máy vận hành nhanh chóng. Với thiết kế ổ cứng nhỏ gọn, độ bền cao, ổ cứng WDS120G2G0A được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm năng lượng, hiệu suất xử lý được tối ưu.

ổ cứng ssd

3. Ổ cứng SSD Kingston 120gb

ổ cứng ssd

SSD Kingston 120gb có tốc độ rất cao nhanh gấp 10 lần ổ cứng HDD thông thường, ngoài ra SSD Kingston 120gb còn đươc trang bị Chip điều khiển bốn kênh Marvell với tốc độ đáng kinh ngạc. Khách hàng cũng có thể lựa chọn các mẫu Kingston UV400 Series khác từ 120GB đến 960GB.

4. Ổ cứng SSD Sata III 2.5 Inch 120GB Apacer AS340

Apacer AS340 thiết kế dung lượng 120 GB đáp ứng nhu cầu lưu trữ không quá lớn, tốc độ đọc/ghi 500/375 Mbps cho tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng. Kích thước phổ biến là 2.5 inch phù hợp với nhu cầu lưu giữ cho thiết bị. Cũng giống như Samsung 860 Evo, Apacer AS340 cũng có kết nối Sata III, tốc độ truy cập 6 Gbps. Apacer AS340 sử dụng phần mềm quản lý và theo dõi dung lượng, cập nhật Firmware mới nhất cho ổ cứng cùng tính năng Divice Sleep giúp giảm tiêu hao điện năng. Đặc biệt, ổ cứng này có tính năng tự sửa lỗi ổ cứng giúp nâng cao tuổi thọ.

5. Ổ cứng SSD Silicon Power s55

Ổ cứng SSD Silicon Power S55 120GB là một trong những sản phẩm giá rẻ trên thị trường hiện nay với mức giá chỉ khoảng 900k. Tuy nhiên SSD Silicon Power S55 120GB lại có tốc độ khá ấn tượng đặc biệt là thời gian bật máy và khởi động các ứng dụng nặng chỉ trong vài giây.

ổ cứng ssd

Ngoài ra SSD Silicon Power S55 còn được trang bị Bad Management Block chương trình này liên tục theo dõi bad blocks để giữ cho hệ thống của bạn luôn hoạt động tốt. Sản phẩm này được bán chính hãng tại các trang thương mại điện tử lớn với thời gian bảo hành 3 năm.

Bạn có thể tham khảo các loại ổ cứng SSD tốt tại cửa hàng của IT System.

 

Bình chọn
Product has been added to your cart
Liên hệ