Home
Shop
Image 131275677 ExtractWord 1 1793 4964 1680062114

Hai dòng CPU mạnh mẽ nhất của AMD

Ryzen 7040 và Ryzen 7045 là hai dòng CPU dành cho laptop, sử dụng kiến trúc Zen 4 cho hiệu năng đa luồng tăng 78%, thời lượng pin lên đến 30 giờ.

Ryzen 7045

Trong series này, model đứng đầu là Ryzen 9 7945HX với 16 nhân 32 luồng, xung nhịp 5.4 GHz, bộ nhớ đệm L2 + L3 80 MB. Về TDP, các OEM (nhà sản xuất laptop) có thể cấu hình từ 55 – 75W.

Theo công bố của hãng, hiệu năng đơn luồng và đa luồng của bộ xử lý này tăng lần lượt 18% và 78%, so với Ryzen 9 6900HX. Thông số này giúp Ryzen 9 7945HX trở thành một trong những sản phẩm dẫn đầu phân khúc di động.

AMD còn cung cấp một số tùy chọn thấp hơn gồm Ryzen 9 7845HX với 12 nhân 24 luồng, Ryzen 7 7745HX với 8 nhân 16 luồng và Ryzen 5 7645HX với 6 nhân 12 luồng. Tất cả đều sản xuất trên tiến trình 5 nm của TSMC, đảm bảo hiệu quả sử dụng năng lượng tối ưu.

Ryzen 7040

Nếu dòng Ryzen 7045 tập trung vào hiệu suất thì 7040 lại hướng đến tính cân bằng. Sản phẩm có hiệu suất mạnh mẽ nhưng TDP thấp hơn, hướng đến các mẫu laptop mỏng nhẹ nhưng vẫn muốn có hiệu năng cao.

CPU này còn tích hợp GPU mạnh mẽ, sử dụng kiến trúc RDNA 3 mới nhất của hãng. Trong đó tùy chọn cao nhất lên đến 12 nhân chạy ở xung nhịp cao. Từ đó, các nhà sản xuất laptop dễ dàng tạo ra một chiếc máy tính mỏng nhẹ, mạnh mẽ, không cần đến GPU rời vẫn đáp ứng tốt nhiều game eSport hay các nhu cầu về đồ họa, dựng phim, sáng tạo nội dung…

Ryzen 7040 là dòng CPU đầu tiên của AMD được trang bị phần cứng xử lý AI với tên gọi Ryzen AI, sử dụng kiến trúc AMD XDNA. Với việc trang bị phần cứng chuyên dụng, các tác vụ AI nhanh hơn 20%, hiệu quả năng lượng cao hơn 50% so với thông thường.

Trong sử dụng thực tế, AI hỗ trợ cho việc khử nhiễu âm thanh các cuộc gọi trực tuyến, tăng độ sắc nét, thay phông nền hay căn chỉnh cho chủ thể vào trung tâm khi gọi video. Các tính năng này vốn đã có trước đây nhưng khi được xử lý bằng phần cứng chuyên dụng thì cần ít năng lượng hơn đồng thời giúp CPU và GPU xử lý đa nhiệm tốt hơn. Đại diện hãng tin tưởng tương lai sẽ còn nhiều ứng dụng thực tế hơn dựa trên phần cứng AI này.

CPU Ryzen 7040 cũng là dòng CPU AMD đầu tiên được sản xuất trên tiến trình 4 nm của TSMC, mang đến hiệu quả sử dụng năng lượng tối ưu. Laptop trang bị dòng CPU này có thể đạt thời lượng pin lên đến trên 30 giờ khi phát video.

Đại diện hãng giới thiệu các mẫu CPU mới. Ảnh: AMD

Đại diện hãng giới thiệu các mẫu CPU mới. Ảnh: AMD

Dòng CPU mới cũng hỗ trợ tới hai cổng USB4 40 Gbps. Ryzen 7040 Series sẽ bao gồm cả dòng HS và dòng U, tuy nhiên U-series dành cho các mẫu laptop mỏng nhẹ sẽ ra mắt sau.

Các phiên bản có sẵn gồm Ryzen 9 7940HS với 8 nhân 16 luồng xung nhịp lên tới 5.2 GHz và Ryzen 7 7840HS với 8 nhân 16 luồng xung nhịp lên tới 5.1 GHz. Cả hai đều tích hợp GPU Radeon 780M với 12 nhân. Cuối cùng là Ryzen 5 7640HS 6 nhân 12 luồng xung nhịp lên đến 5.0 GHz, được tích hợp GPU Radeon 760M với 8 nhân.

Bình chọn
How to Fix Windows 11 Taskbar No 1

Cách sửa lỗi Taskbar Windows 11 không hoạt động

Taskbar Windows 11 cấp quyền truy cập vào các ứng dụng thường dùng, màn hình ảo, menu Start và cài đặt nhanh. Nếu Taskbar ngừng hoạt động, bạn có thể gặp sự cố khi điều hướng máy tính của mình.

Để nhanh chóng khắc phục Taskbar bị đơ hoặc không phản hồi, hãy mở Task Manager và dừng service Windows Explorer. Tuy nhiên, Taskbar cũng có thể ngừng hoạt động do bản cập nhật Window không tốt, file hệ thống bị hỏng và sự cố với service hệ thống. Tùy thuộc vào sự cố, bạn sẽ cần thử nhiều giải pháp để khắc phục khi Taskbar Windows 11 ngừng hoạt động hoặc không load.

1. Khởi động lại Windows File Explorer

Nội dung chính

Khởi động lại Windows File Explorer
Khởi động lại Windows File Explorer

Windows Explorer chịu trách nhiệm về cách bạn tương tác với giao diện người dùng Windows 11. Khởi động lại service sẽ khởi động lại tiến trình GUI và khắc phục mọi trục trặc tạm thời khiến Taskbar ngừng hoạt động.

Màn hình của bạn có thể nhấp nháy trong giây lát khi Windows Explorer khởi động lại. Taskbar của bạn sẽ bắt đầu hoạt động ngay bây giờ.

2. Cài đặt và đăng ký lại tất cả ứng dụng Windows cho tất cả tài khoản

Cài đặt và đăng ký lại tất cả ứng dụng Windows trong PowerShell
Cài đặt và đăng ký lại tất cả ứng dụng Windows trong PowerShell

Taskbar Windows 11 có thể ngừng hoạt động do sự cố với các ứng dụng tích hợp và tài khoản người dùng. Để khắc phục sự cố, bạn có thể cài đặt và đăng ký lại tất cả các ứng dụng cài sẵn bằng cmdlet PowerShell. Làm như vậy sẽ khôi phục Taskbar về trạng thái hoạt động bình thường.

Để cài đặt và đăng ký lại tất cả các ứng dụng Windows:

1. Nhấn phím Win và gõ powershell.

2. Nhấp chuột phải vào Windows PowerShell và chọn Run as administrator.

Chọn điểm khôi phục được khuyến nghị
Chọn điểm khôi phục được khuyến nghị

3. Trong cửa sổ PowerShell, gõ lệnh sau và nhấn Enter:

Get-AppXPackage -AllUsers | Foreach {Add-AppxPackage -DisableDevelopmentMode -Register "$($_.InstallLocation)\AppXManifest.xml"}

4. Bây giờ, Windows sẽ cố gắng cài đặt và đăng ký lại tất cả các ứng dụng Windows tích hợp sẵn. Bạn sẽ thấy thông báo lỗi màu đỏ cho biết ứng dụng đã tồn tại và không thể cài đặt lại. Bỏ qua thông báo và đợi quá trình hoàn tất cho đến khi bạn thấy dòng sau:

PS C:\Users\Administrator>

5. Đóng PowerShell và khởi động lại máy tính. Nếu bạn không muốn thực hiện khởi động lại hệ thống, hãy khởi động lại Windows Explorer trong Task Manager.

3. Gỡ cài đặt phiên bản Windows Update đã cài đặt gần đây

Nếu Taskbar bắt đầu không hoạt động sau khi cài đặt bản cập nhật Windows, hãy gỡ cài đặt bản cập nhật để xem liệu bản cập nhật đó có khắc phục được sự cố hay không. Các bản cập nhật tính năng của Windows đôi khi có thể làm hỏng nhiều thứ hơn những gì chúng có thể sửa chữa.

May mắn thay, bạn có thể gỡ cài đặt các bản cập nhật trong Windows 11 bằng tính năng lịch sử cập nhật. Lịch sử cập nhật hiển thị tất cả các bản cập nhật gần đây được cài đặt cho Windows 11. Bạn có thể cần tìm hiểu kỹ một chút để tìm bản cập nhật trùng với thời điểm Taskbar ngừng hoạt động. Tiếp theo, gỡ cài đặt bản cập nhật và khởi động lại PC để xem Taskbar có hoạt động trở lại không.

4. Đóng service hệ thống gây xung đột

Đóng service hệ thống trong Task Manager 
Đóng service hệ thống trong Task Manager

Sự cố với một số service hệ thống, chẳng hạn như searchhost.exe và runtimebroker.exe, có thể khiến Taskbar ngừng hoạt động. Bạn có thể khởi động lại các service này trong Task Manager để giải quyết sự cố.

Để khởi động lại các service hệ thống trong Task Manager:

1. Mở Task Manager.

2. Trong Task Manager, hãy mở tab Details ở ngăn bên trái.

3. Tiếp theo, định vị các service sau. Nhấp chuột phải vào từng service và chọn End Task.

ShellExperienceHost.exe

 SearchIndexer.exe

 SearchHost.exe

 RuntimeBroker.exe

4. Sau khi bạn khởi động lại tất cả các service, hãy đóng Task Manager và khởi động lại máy tính của bạn. Sau khi máy tính khởi động lại, hãy kiểm tra xem Taskbar có hoạt động không.

5. Kích hoạt XAML cho menu Start bằng Registry Editor

Một mẹo hay khác để khắc phục sự cố Taskbar không hoạt động là làm cho menu Start sử dụng XAML và giải quyết các sự cố có thể khiến menu ngừng hoạt động.

Đây là một giải pháp thay thế cho Windows 10, nhưng nó cũng hoạt động trên Windows 11. Điều đó nói rằng, phương pháp này liên quan đến việc sửa đổi Windows Registry. Sửa đổi không chính xác registry có thể gây ra sự cố hệ thống. Đảm bảo tạo điểm khôi phục và sao lưu registry trước khi thử các bước bên dưới.

Để kích hoạt XAML cho menu Start bằng Registry Editor:

1. Nhấn Win + R để mở Run.

2. Nhập regedit và nhấp vào OK. Nhấp vào Yes nếu được nhắc bởi User Account Control.

3. Trong Registry Editor, điều hướng đến vị trí sau. Bạn có thể sao chép và dán đường dẫn registry để điều hướng nhanh:

Computer\HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Advanced

4. Tiếp theo, trong ngăn bên trái, nhấp chuột phải vào key Advanced và chọn New > DWORD (32-bit) Value.

Nhấp chuột phải vào key Advanced
Nhấp chuột phải vào key Advanced

5. Đổi tên giá trị thành EnableXamlStartMenu.

6. Tiếp theo, nhấp đúp vào giá trị EnableXamlStartMenu mới tạo để sửa đổi nó.

Sửa đổi giá trị EnableXamlStartMenu
Sửa đổi giá trị EnableXamlStartMenu

7. Nhập vào trường Value data và nhấp vào OK để lưu các thay đổi.

8. Đóng Registry Editor và khởi động lại PC.

6. Chạy System File Checker và DISM

Windows có một số tiện ích dòng lệnh khôi phục và sửa chữa hệ thống. Ví dụ System File Checker (SFC) có thể quét hệ thống của bạn để tìm các file bị thiếu hoặc hỏng và sửa chữa chúng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng tiện ích Deployment Image Service Management (DISM) để sửa image Windows hệ thống bị hỏng và khôi phục Windows của bạn mà không cần cài đặt lại hệ điều hành.

Nếu Taskbar không load do file hệ thống bị hỏng, hãy chạy tiện ích DISM để sửa chữa image Windows trước. Tiếp theo, hãy chạy System File Checker để khắc phục sự cố với các file hệ thống được bảo vệ. Cả hai quá trình có thể mất một lúc để hoàn thành.

7. Thực hiện khôi phục hệ thống

Bạn có thể sử dụng điểm khôi phục hệ thống gần đây để khôi phục PC của mình về điểm trước đó khi Taskbar hoạt động bình thường. Điểm khôi phục giúp bạn khôi phục hệ điều hành Windows khi bản cập nhật driver, tính năng hoặc ứng dụng làm hỏng hệ thống.

Để sử dụng điểm khôi phục, hãy đảm bảo rằng bạn đã thiết lập để PC tạo điểm khôi phục tự động. Điểm khôi phục ảnh hưởng đến các file hệ thống và ứng dụng, còn dữ liệu của bạn sẽ không bị ảnh hưởng trong quá trình này.

Hệ thống của bạn có thể khởi động lại một vài lần khi quá trình khôi phục hệ thống đang diễn ra. Để hệ thống ở chế độ chờ và đợi quá trình hoàn tất. Khi hệ thống khởi động lại, bạn sẽ thấy thông báo thành công. Nếu không, hãy thử lại với cùng một điểm khôi phục hoặc điểm khôi phục khác nếu có.

8. Tạo tài khoản người dùng mới

Profile người dùng bị hỏng có thể khiến một số chức năng hệ thống ngừng hoạt động. Để khắc phục sự cố, hãy tạo tài khoản người dùng mới và thử truy cập Taskbar.

Bạn có thể tạo tài khoản người dùng mới trong Windows 11 từ Settings, sử dụng hộp thoại User Accounts, Command Prompt và Local Users and Groups. Tiếp theo, đăng nhập vào tài khoản người dùng mới của bạn và kiểm tra xem Taskbar có hoạt động không.

Chúc các bạn thành công!

Bình chọn
ngan onedrive dong bo shortcut tren man hinh windows3

Cách ngăn OneDrive đồng bộ shortcut trên màn hình Windows

Theo mặc định, OneDrive sẽ tự động đồng bộ hóa các tệp trên desktop của PC chạy Windows 10 và Windows 11. Điều này dẫn đến việc đôi khi các biểu tượng trên màn hình bị lỗi, không thể truy cập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách ngăn OneDrive đồng bộ shortcut trên màn hình Windows.

Ngăn OneDrive đồng bộ shortcut trên màn hình desktop

Để ngăn OneDrive đồng bộ hóa các shortcut trên màn hình desktop PC chạy Windows 10 hoặc Windows 11 với bộ nhớ đám mây, cách dễ nhất là bạn thiết lập OneDrive ngừng đồng bộ hóa hoàn toàn thư mục Desktop trên hệ thống. Khi đó, các thư mục khác, chẳng hạn như Documents và Downloads vẫn được đồng bộ hóa như thường. Tất nhiên bạn cũng có thể tắt hoàn toàn OneDrive, nhưng bạn không cần phải làm như vậy.

Trước tiên, hãy định vị biểu tượng OneDrive hình đám mây trong khu vực thông báo hệ thống, rồi bấm vào biểu tượng đó.

Một menu sẽ hiện lên. Nhấp vào biểu tượng bánh răng ở góc trên cùng bên phải và chọn “Settings”.

Chọn “Settings”

Nhấp vào nút “Manage Backup” ở đầu cửa sổ OneDrive Settings để kiểm soát thư mục nào sẽ được sao lưu.

Kiểm soát thư mục nào sẽ được sao lưu

Vô hiệu hóa tùy chọn “Desktop” bằng cách nhấp vào công tắc tương ứng ở bên phải. Sau đó tiếp tục nhấp vào Stop Backup” để xác nhận và cuối cùng là “Close”.

Lưu ý rằng từ bây giờ, mọi tệp bạn đặt trên màn hình desktop sẽ không còn đồng bộ hóa với OneDrive nữa. Do đó, hãy đảm bảo đã đặt những tệp mà mình muốn đồng bộ vào một thư mục khác nếu muốn chúng được sao lưu vào tài khoản Microsoft và đồng bộ hóa giữa các PC của mình.

(Lưu ý: Thao tác này sẽ chỉ ngăn OneDrive đồng bộ hóa thư mục Desktop với và từ PC mà bạn đang định cấu hình thư mục đó. Bạn sẽ cần thay đổi cài đặt này trên mỗi PC mà bạn sử dụng để ngăn OneDrive đồng bộ hóa màn hình desktop).

ngan onedrive dong bo shortcut tren man hinh windows3

Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn những thư mục khác mà bạn muốn bật/tặt đồng bộ hóa với OneDrive ở đây. Theo mặc định, OneDrive sẽ đồng bộ hóa các thư mục Documents, Pictures, và Desktop. Bạn cũng có thể đồng bộ hóa Music và Video nếu muốn.

Chúc các bạn thành công nhé!

Bình chọn
loi pc name is invalid tren windows 11

Cách sửa lỗi “PC Name Is Invalid” trên Windows 11

Tên PC của bạn là một tập hợp các ký tự phân biệt thiết bị của bạn với những thiết bị khác trong mạng. Mặc dù PC của bạn có một tên mặc định, nhưng việc thay đổi tên đó có thể giúp dễ dàng nhận dạng PC giữa các thiết bị khác.

Tuy nhiên, bạn có thể gặp sự cố khi cố gắng thực hiện điều này. Một ví dụ là nhìn thấy thông báo lỗi “PC Name Is Invalid” hiển thị trên màn hình. Lỗi này có thể khá khó chịu khi gặp phải vì nó ngăn cản bạn đổi tên PC của mình.

Cùng tìm hiểu các phương pháp giải quyết sự cố qua bài viết sau đây!

Lỗi “PC Name Is Invalid” có ý nghĩa gì? Tại sao nó xuất hiện?

Nội dung chính

Dòng chữ “PC Name Is Invalid” có thể ngụ ý tên bạn đang cố gắng nhập vào trường đặt tên là vô hiệu. Nhưng đôi khi, mọi thứ không hoàn toàn theo nghĩa đen. Lỗi có thể xuất hiện ngay cả khi tên của bạn đáp ứng những yêu cầu về ký tự, do đó, đây là kết quả của một vấn đề hoàn toàn khác.

Thông thường, thông báo lỗi này sẽ cho biết có điều gì đó không ổn trong cài đặt hoặc cấu hình PC của bạn. Hoặc, đó có thể là sự cố với lỗi, trong trường hợp đó, bạn có thể cần cập nhật PC của mình để khắc phục sự cố.

Trong mọi trường hợp, đây là một số kiểm tra sơ bộ mà bạn nên thực hiện trước khi bắt đầu các bản sửa lỗi chính:

1. Bản cập nhật đang chờ xử lý

Như đã đề cập trước đó, sự cố có thể phát sinh do lỗi hệ thống khiến PC của bạn không hoạt động bình thường. Do đó, một bản cập nhật đơn giản có thể là bản sửa lỗi mà bạn cần để có thể đổi tên PC của mình.

Để kiểm tra các bản cập nhật trên PC, hãy đi tới Settings bằng cách nhấp vào bắt đầu hoặc nhập phím tắt Win + I. Sau đó, nhấp vào Windows Update từ thanh bên trái.

Cài đặt cập nhật Windows 11
Cài đặt cập nhật Windows 11

Bạn sẽ thấy một danh sách các bản cập nhật đang chờ xử lý và bạn có thể nhấp vào bất kỳ bản cập nhật nào trong số chúng để cài đặt. Sau khi PC của bạn được cập nhật, hãy quay lại System Settings và thử đổi tên PC xem nó được không.

2. Giới hạn ký tự và việc sử dụng các ký tự đặc biệt

Trường đổi tên PC trên Windows 11
Trường đổi tên PC trên Windows 11

Nói chung, tên PC của bạn phải nằm trong giới hạn 15 ký tự và bạn chỉ được phép sử dụng các chữ cái, dấu gạch ngang hoặc số. Do đó, việc sử dụng các ký tự đặc biệt – ký tự không phải là bảng chữ cái hoặc chữ số – sẽ làm lựa chọn tên của bạn không khả dụng. Bạn cũng nên tránh sử dụng khoảng trắng.

Vì vậy trước tiên, hãy xem lại tên bạn định sử dụng và đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu về ký tự.

3. Kiểm tra xem bạn hiện có đang đăng nhập với quyền admin không

Một số sửa đổi chỉ có thể được thực hiện với quyền admin, yêu cầu đăng nhập vào tài khoản quản trị viên trên PC. Đổi tên PC là một trong những trường hợp như vậy và việc sử dụng tài khoản không có quyền admin có thể là lý do khiến bạn gặp sự cố.

Vì vậy, một trong những điều bạn có thể muốn kiểm tra kỹ khi gặp sự cố này là trạng thái tài khoản của mình. Để thực hiện việc này, hãy mở menu Start và nhấp vào biểu tượng người dùng ở góc dưới cùng bên trái của màn hình.

Cài đặt tài khoản Windows 11 trên menu Start
Cài đặt tài khoản Windows 11 trên menu Start

Tiếp theo, nhấp vào Change account settings.

Nhấp vào Change account settings
Nhấp vào Change account settings

Bạn sẽ thấy trạng thái hiện tại của tài khoản bên dưới chi tiết profile của mình ở góc trên cùng bên trái của màn hình.

Sau khi thực hiện 3 bước kiểm tra ở trên, nếu PC của bạn vẫn gặp phải lỗi, có lẽ đã đến lúc bạn nên thử cách khác. Trong những trường hợp như thế này, bạn có thể thử các phương pháp khắc phục sự cố trong phần tiếp theo.

Cách sửa lỗi “PC Name Is Invalid” trên Windows 11

1. Khởi động lại PC

Hành động đầu tiên khi gặp sự cố máy tính nhỏ thường là kích hoạt khởi động lại. Không còn nghi ngờ gì nữa, khởi động lại PC là một cách tuyệt vời để refresh máy tính và đưa mọi thứ trở lại hoạt động.

Do đó, nếu bạn gặp sự cố khi cố đổi tên PC, hãy cân nhắc việc khởi động lại để khôi phục trạng thái bình thường trên máy tính. Ngoài ra, điều này sẽ giúp cài đặt mọi bản cập nhật đang chờ xử lý (nếu bạn chưa thực hiện việc đó).

Tùy chọn Tắt nguồn Windows 11 trên menu Start
Tùy chọn Tắt nguồn Windows 11 trên menu Start

2. Tạo tài khoản người dùng mới

Nếu lỗi vẫn không biến mất, bạn có thể thử tạo một tài khoản mới (có quyền admin), sau đó thử đổi tên PC của mình.

Thực hiện việc này bằng cách truy cập Control Panel thông qua thanh tìm kiếm trên Taskbar.

Truy cập Control Panel
Truy cập Control Panel

Tiếp theo, nhấp vào User Accounts.

Cài đặt tài khoản người dùng trên Control Panel
Cài đặt tài khoản người dùng trên Control Panel

Sau đó, nhấp vào Add or remove user accounts.

Thêm tài khoản người dùng mới trong Control Panel
Thêm tài khoản người dùng mới trong Control Panel

Sau đó, nhấp vào Add a new user in PC settings.

Nhấp vào Add a new user in PC settings
Nhấp vào Add a new user in PC settings

Cuối cùng, nhấp vào biểu tượng Add account.

3. Vô hiệu hóa đồng bộ tùy chọn trên các thiết bị

Đồng bộ cài đặt tùy chọn là một tính năng quan trọng mà Windows cung cấp. Khi sử dụng nhiều thiết bị với tài khoản Microsoft, các tùy chọn và cài đặt của bạn sẽ đồng bộ giữa những thiết bị mà không cần phải cấu hình lại từng máy riêng lẻ.

Mặc dù hữu ích nhưng nó cũng có thể gây ra sự cố tiềm ẩn khi đổi tên PC, vì vậy bạn có thể cân nhắc tắt tính năng này trong khi thực hiện.

Để thực hiện việc này, hãy đi tới Settings > Accounts > Windows Back-up.

Cài đặt đồng bộ Windows 11
Cài đặt đồng bộ Windows 11

Sau đó, tắt tùy chọn Remember my preferences để vô hiệu hóa tính năng đồng bộ.

4. Sử dụng Windows PowerShell

Cuối cùng, bạn có thể giải quyết lỗi “PC name is Invalid” bằng cách chạy một lệnh trên Windows PowerShell. Trong thanh tìm kiếm, nhập Windows PowerShell và khi ứng dụng xuất hiện, hãy chọn Run as Administrator.

Windows Powershell trong thanh tìm kiếm
Windows Powershell trong thanh tìm kiếm

Khi bạn nhấp vào Yes trong hộp thoại xác nhận, PowerShell sẽ xuất hiện. Sau đó, gõ lệnh Rename – Computer – NewName “New name”, trong đó các từ trong dấu ngoặc kép được thay thế bằng tên bạn định đổi cho PC của mình.

Ví dụ: nếu bạn muốn đổi tên PC của mình là “MakeUseOf”, lệnh cần nhập sẽ là Rename-Computer -NewName “MakeUseOf” như hình bên dưới:

Lệnh Powershell để đổi tên PC
Lệnh Powershell để đổi tên PC

Đổi tên PC là rất quan trọng, thậm chí còn có nhiều ý nghĩa hơn khi bạn làm việc trong một mạng máy tính. Đây không chỉ là một cách tuyệt vời để cá nhân hóa PC mà còn giúp dễ dàng phân biệt giữa các thiết bị khác.

Bài viết đã đưa ra các lý do có thể khiến lỗi “PC Name Is Invalid” có thể xuất hiện trên máy tính của bạn và đồng thời, có những bản sửa lỗi nhanh để giúp thực hiện thay đổi này.

Chúc bạn thực hiện thành công!

Bình chọn
giu bieu tuong desktop con tro chuot mac dinh khi doi theme 3

Cách giữ các biểu tượng desktop và con trỏ chuột mặc định khi thay đổi theme Windows 11

Thật thú vị khi nâng cao trải nghiệm Windows của bạn với giao diện mới. Bạn cũng đã có thể sử dụng các hình nền phong cảnh hoặc những theme thú vị để làm sinh động màn hình desktop và các khu vực hệ thống khác.Tuy nhiên, một số theme thay đổi giao diện màn hình cũng có thể đổi luôn các biểu tượng desktop và thậm chí cả con trỏ chuột. Nhưng nếu bạn thích các biểu tượng gốc của Windows hoặc không thích các biểu tượng hoặc con trỏ chuột theo theme thì sao?Bằng cách điều chỉnh chỉ một vài cài đặt, bạn có thể giữ nguyên các biểu tượng mặc định của Windows trong khi thưởng thức những theme mới. Cùng khám phá cách thực hiện qua bài viết sau đây nhé!

Cách giữ các biểu tượng desktop gốc khi thay đổi theme thông qua Settings

Nội dung chính

Ví dụ, bạn đã thêm theme Chiến tranh giữa các vì sao như hình bên dưới. Như bạn thấy, các biểu tượng mặc định cũng đã bị thay đổi theo theme.

Theme Windows Chiến Tranh Giữa Các Vì Sao 
Theme Windows Chiến Tranh Giữa Các Vì Sao

Bạn thích các biểu tượng mặc định của Windows hơn các biểu tượng mà theme mới của bạn cung cấp. Đừng lo lắng, bạn có thể dễ dàng ngăn theme Chiến tranh giữa các vì sao hoặc bất kỳ theme nào khác thay đổi những biểu tượng desktop của mình. Hãy thực hiện các bước sau trước khi áp dụng một theme mới:1. Nhấp chuột phải vào desktop, chọn Personalize, sau đó chọn theme từ ngăn bên phải trong cài đặt Personalization.2. Trong cài đặt Themes, bên dưới Related settings, hãy nhấp vào Desktop icon settings.

Chọn Desktop icon settings trong Related settings
Chọn Desktop icon settings trong Related settings

3. Sau đó, trong cửa sổ Desktop Icon Settings, bỏ chọn hộp bên cạnh Allow themes to change desktop icons.

Bỏ chọn Allow Themes To Change Desktop Icons
Bỏ chọn Allow Themes To Change Desktop Icons

4. Cuối cùng, nhấp vào Apply > OK.

Các biểu tượng màn hình mặc định trong theme Windows mới
Các biểu tượng màn hình mặc định trong theme Windows mới

Giờ đây, bất cứ khi nào bạn thay đổi theme, các biểu tượng màn hình mặc định của bạn sẽ không thay đổi.

Cách sử dụng kết hợp cả biểu tượng theme và biểu tượng desktop mặc định

Giả sử bạn chỉ thích hai biểu tượng desktop của theme mới và muốn giữ nguyên các biểu tượng desktop mặc định khác, bạn cũng có thể làm điều đó.Một lần nữa, hãy lấy các biểu tượng theme Chiến tranh giữa các vì sao làm ví dụ. Giả sử, bạn không thích dùng Darth Vader làm biểu tượng cho This PC và R2-D2 làm biểu tượng cho Recycle Bin, nhưng bạn muốn dùng Stormtrooper làm biểu tượng cho Files và X-Wing Starfighter cho Network .Bạn có thể giữ các biểu tượng theme mà mình thích và thay thế những biểu tượng theme mà bạn không thích bằng các biểu tượng mặc định. Đây là cách thực hiện:1. Nhấp chuột phải vào desktop và chọn Personalize > Themes > Desktop icon settings.2. Trong Desktop Icon Settings, hãy chọn từng biểu tượng theme mà bạn muốn thay đổi. Vì vậy, trước tiên hãy chọn This PC hoặc Darth Vader, như trong ảnh chụp màn hình bên dưới. Sau đó bấm vào Restore Default.

Đầu tiên chọn biểu tượng riêng lẻ và sau đó khôi phục mặc định
Đầu tiên chọn biểu tượng riêng lẻ và sau đó khôi phục mặc định

Bạn sẽ thấy biểu tượng theme thay đổi trở lại biểu tượng mặc định trong cài đặt biểu tượng desktop.

Biểu tượng theme được thay đổi thành biểu tượng desktop mặc định
Biểu tượng theme được thay đổi thành biểu tượng desktop mặc định

3. Bây giờ, hãy thay đổi Recycle Bin hoặc R2-D2 trở lại biểu tượng mặc định.4. Cuối cùng, nhấp vào Apply > OK.

Theme mới với cả biểu tượng theme và biểu tượng mặc định
Theme mới với cả biểu tượng theme và biểu tượng mặc định

Giờ đây, bạn có thể tận hưởng trải nghiệm Windows được cá nhân hóa với tất cả các biểu tượng desktop được tùy chỉnh theo ý thích của mình.

Cách giữ lại các biểu tượng desktop gốc khi thay đổi theme thông qua Registry Editor

Bạn cũng có thể sử dụng Registry Editor để đảm bảo rằng theme không thay đổi các biểu tượng desktop. Tuy nhiên, việc điều chỉnh cài đặt registry cần phải được thực hiện một cách thận trọng. Vì vậy, bài viết khuyên bạn nên tạo một điểm khôi phục đề phòng trường hợp xảy ra sự cố. Sau đó làm theo các bước bên dưới:1. Nhấp vào các phím Win + R cùng lúc để mở Run. Nhập regedit vào thanh điều hướng và nhấn Enter hoặc sử dụng một trong nhiều cách để mở Registry Editor. Sau đó nhấp vào Yes trên UAC.

Mở Registry Editor qua Run
Mở Registry Editor qua Run

2. Bây giờ, điều hướng qua registry bằng đường dẫn sau để đến Themes:

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Themes

3. Trên ngăn bên phải của theme, nhấp đúp vào DWORD: ThemeChangesDesktopIcons

Nhấp đúp vào DWORD: ThemeChangesDesktopIcons
Nhấp đúp vào DWORD: ThemeChangesDesktopIcons

4. Trong cửa sổ EDIT DWord, thay đổi Value data từ 1 thành 0. Và nhấp vào OK.

Thay đổi theme Value data từ 1 thành 0
Thay đổi theme Value data từ 1 thành 0

5. Đóng Registry Editor.Bây giờ, khi bạn đổi sang một theme mới, các biểu tượng desktop sẽ không thay đổi theo theme đó.Bạn có thể dễ dàng đảo ngược điều này bằng cách điều hướng đến registry key:

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Themes

Sau đó nhấp đúp vào DWORD: ThemeChangesDesktopIcons và thay đổi Value Data thành 1. Từ bây giờ, các theme mới mà bạn áp dụng sẽ có thể cài đặt các biểu tượng mới thay vì những biểu tượng desktop mặc định.

Cách giữ lại con trỏ chuột ban đầu khi thay đổi theme

Một số theme cũng thay đổi con trỏ chuột để mở rộng hiệu ứng theme hơn nữa trong Windows.Theme Chiến tranh giữa các vì sao được sử dụng cho hướng dẫn này sẽ thay đổi con trỏ chuột thành một thanh kiếm ánh sáng đầy màu sắc. Nó trông bắt mắt, nhưng không tiện dụng, đặc biệt là khi làm việc trên tài liệu văn bản.

Theme Stat Wars với con trỏ chuột Lightaber
Theme Stat Wars với con trỏ chuột Lightaber

Nhưng bạn có thể dễ dàng khôi phục con trỏ chuột mũi tên mặc định để hoạt động trơn tru và hiệu quả như trước. Tuy nhiên, để lấy lại con trỏ chuột mặc định, bạn sẽ phải chỉnh sửa registry vì không có tùy chọn nào khác trong Settings.Nhưng yên tâm, mọi thao tác rất dễ dàng. Điều hướng đến cùng một key Themes như bạn đã làm trước đây để tinh chỉnh key biểu tượng desktop:

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Themes

Trên ngăn bên phải, ngay bên dưới DWORD: ThemeChangesDesktopIcons, bạn sẽ tìm thấy DWORD: ThemeChangesMousePointers.

Nhấp đúp chuột vào ThemeChangesMousePointers
Nhấp đúp chuột vào ThemeChangesMousePointers

Nhấp đúp vào nó và thay đổi Value data thành 0. Sau đó nhấn OK.

Thay đổi Value data thành 0
Thay đổi Value data thành 0

Con trỏ mũi tên mặc định của Windows sẽ xuất hiện trong các theme mới mà bạn áp dụng trên PC của mình.Chúc các bạn thành công!

Bình chọn
how to replace a failed hard drive in your synology nas

Hướng dẫn thay ổ cứng NAS cho thiết bị lưu trữ NAS Synology

Ổ cứng NAS là phần cứng quan trọng trong thiết bị lưu trữ NAS Synology, thường thì các công ty sẽ sử dụng hệ thống server để lưu trữ và chia sẻ dữ liệu cho nhân viên. Nhưng lỡ không may doanh nghiệp cần mở rộng không gian lưu trữ họ sẽ chọn mua thêm thiết bị lưu trữ ngoài, đây là giải pháp tuyệt đối cho mọi doanh nghiệp. Một vấn đề chúng ta khó có thể lường trước được đó là tình trạng ổ cứng bị lỗi và chúng ta cần thay thế. Vậy thay ổ cứng NAS cho thiết bị lưu trữ NAS Synology sẽ như thế nào? Hãy cùng tham khảo ngay bài viết tại Máy Chủ Việt để bạn có thể biết cách thay thế ổ cứng NAS.

Hướng dẫn thay ổ cứng NAS cho thiết bị lưu trữ NAS Synology

Trong quá trình sử dụng NAS Synology đã được cài đặt chế độ RAID bảo vệ dữ liệu nếu không may ổ cứng của bạn bị lỗi(bad sector) thì bạn không nên quá lo lắng.

Nếu thiết bị NAS của bạn đang chạy ở dạng RAID 5 thì nó cho phép tối đa có 1 ổ cứng bị chết tại một thời điểm. Và khi bạn thay thế ổ cứng mới, để đồng bộ lại dữ liệu lên ổ cứng mới bạn hãy tiến hành các bước sau:

Bước 1: Xác định ổ cứng bị lỗi cần thay thế

Xac Dinh O Cung Nas Bi Loi

Khi một ổ cứng bị lỗi, Synology sẽ cho bạn biết về nó bằng cách phát ra tiếng bíp lớn với bạn. Trên hết, bạn sẽ nhận được cảnh báo về một ổ đĩa bị “xuống cấp”

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas

Bạn có thể xem ổ cứng nào bị lỗi bằng cách đăng nhập vào DiskStation Manager và nhấp vào nút menu chính ở góc trên bên trái.

Tiếp theo, mở ứng dụng “Trình quản lý bộ nhớ”.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 1

Sau đó, trong thanh bên bên trái, nhấp vào “HDD / SSD” để hiển thị danh sách các ổ cứng và trạng thái của chúng.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 2

Bên cạnh mỗi ổ đĩa, bạn sẽ thấy trạng thái màu xanh lục hoặc màu đỏ, tùy thuộc vào trạng thái của ổ đĩa. Khi mọi thứ hoạt động bình thường, bạn sẽ thấy “Bình thường” được hiển thị bằng màu xanh lục bên cạnh mỗi ổ. Nhưng ổ cứng bị lỗi sẽ hiển thị trạng thái “Crashed” hoặc “Failed” màu đỏ. Trong trường hợp của tôi, ổ cứng bị lỗi hiển thị là “Bình thường”, nhưng nó kêu to, đó là một dấu hiệu tốt của một ổ đĩa bị lỗi đang được tạo ra.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 3

Số đĩa sẽ là vị trí của ổ đĩa trong phần bao quanh NAS từ trái sang phải. Vì vậy, nếu “Disk 2” không thành công, thì đó là ổ cứng thứ hai từ bên trái.

Bước 2: Xóa và thay thế

Sau khi xác định ổ cứng nào đã bị lỗi, bạn có thể tháo nó khỏi hộp NAS. Bạn có thể phải tắt hoàn toàn NAS của mình trước khi tháo ổ cứng, nhưng hầu hết các hộp NAS Synology đều hỗ trợ tính năng hoán đổi nóng. Trong trường hợp đó, bạn có thể bật nguồn và tháo và lắp ổ cứng cả ngày mà không gặp vấn đề gì.

O Cung Nas

Thông thường, bạn nên chuẩn bị sẵn một ổ đĩa dự phòng. Nếu bạn làm vậy, chỉ cần trượt ổ đĩa mới vào sau khi xóa ổ đĩa bị lỗi.

Nếu bạn không có ổ đĩa dự phòng, đừng lo lắng. Bạn vẫn có thể xóa ổ bị lỗi và sau đó lo lắng về việc lấy ổ mới (RMA ổ đĩa vẫn còn bảo hành hoặc mua một ổ đĩa mới nếu không). Mặc dù vậy, đối với những gì đáng giá, thông thường, bạn nên chuẩn bị sẵn đồ nóng dự phòng bất cứ khi nào có chuyện như thế này, nhưng điều đó không hoàn toàn cần thiết.

Tất nhiên, cho đến khi bạn thay thế ổ đĩa, NAS của bạn sẽ tiếp tục đưa ra cảnh báo cho bạn, vì vậy hãy chuẩn bị sẵn sàng cho điều đó.

Bước 3: Kiểm tra ổ cứng mới

Sau khi bạn đã cài đặt ổ cứng mới để thay thế ổ cứng cũ bị lỗi, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng nó hoạt động bình thường trước khi bạn đưa vào hoạt động (vì luôn có khả năng nhận được ổ DOA qua thư). Cách tốt nhất để làm điều này là chạy thử nghiệm SMART .

Hầu hết các ổ cứng hiện đại đều có khả năng tự giám sát và chúng sẽ cho bạn biết nếu chúng đang hỏng hoặc sắp hỏng. Bạn tìm ra thông tin này bằng cách chạy thử nghiệm SMART trên ổ đĩa. Để thực hiện kiểm tra SMART trên ổ đĩa mới trong hộp NAS của bạn, hãy chuyển đến Trình quản lý lưu trữ và điều hướng lại màn hình HDD / SDD. Chọn ổ đĩa mới, sau đó nhấp vào nút “Thông tin sức khỏe”.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 4

Nhấp vào nút “S.M.A.R.T. Kiểm tra” ở đầu cửa sổ

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 6

Từ đó, bạn có thể chọn tùy chọn “Kiểm tra nhanh” hoặc “Kiểm tra mở rộng”. Chúng tôi khuyên bạn nên thử nghiệm mở rộng, vì mặc dù mất nhiều thời gian hơn nhưng kết quả vẫn chính xác hơn nhiều. Nhấn “Bắt đầu” khi bạn đã sẵn sàng.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 7

Bạn sẽ nhận được một xác nhận bật lên cho bạn biết khoảng thời gian gần đúng mà bài kiểm tra sẽ thực hiện. Sẽ mất một lúc (ít nhất vài giờ), vì vậy hãy kiên nhẫn.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 8

Trong khi chạy, bạn sẽ thấy trạng thái và tiến trình của bài kiểm tra SMART cùng với các chi tiết khác của ổ đĩa mới. Bạn có thể tiếp tục sử dụng NAS của mình như bình thường, nhưng bạn có thể nhận thấy hiệu suất giảm trong quá trình kiểm tra.

Hướng Dẫn Thay Thế Ổ Cứng Nas 9

Bình chọn
fix Outlook Error 0x800ccc0e on Windows 10

Cách sửa lỗi 0x800CCC0E outlook trên Windows 10

Cách sửa lỗi 0x800CCC0E outlook trên Windows 10: Không nghi ngờ gì nữa, Microsoft Outlook là một ứng dụng email khách tuyệt vời được sử dụng để quản lý các loại dữ liệu cá nhân khác nhau có trong bộ Microsoft Office. Nhưng đôi khi bạn có thể gặp phải lỗi Outlook khi làm việc trên Outlook. Một lỗi mã 0x800CCC0E mà người dùng gặp phải khi họ gặp sự cố trong khi gửi hoặc nhận email trên Outlook hoặc Outlook Express. Với mã lỗi này, bạn có thể thấy thông báo lỗi sau:

The connection to the server has failed. Account: ‘your_account’, Server:’your_SMTP_server’, Protocol: SMTP, Port: 25, Secure (SSL): NO, Socket error: 10061, Error Number: 0x800CCC0E.

Cách sửa lỗi 0x800CCC0E outlook trên Windows 10

Vì vậy, nếu bạn cũng đã gặp phải lỗi Outlook 0x800CCC0E trên thiết bị Windows của mình, thì hướng dẫn này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề.

Cách sửa lỗi 0x800CCC0E outlook trên Windows 10

Đây là tình huống phổ biến khi email của bạn ngừng hoạt động trong Outlook tuy nhiên nó vẫn hoạt động trên các thiết bị khác cùng một lúc. Để giải quyết loại vấn đề như vậy, hãy làm theo các đề xuất dưới đây:

  • Kiểm tra yêu cầu máy chủ từ cài đặt
  • Xóa tài khoản trùng lặp
  • Thay đổi số cổng máy chủ
  • Sửa chữa Outlook
  • Cài đặt lại Outlook.

1] Kiểm tra yêu cầu máy chủ từ cài đặt

Một giải pháp khả thi khác là kiểm tra yêu cầu máy chủ từ cài đặt.

Để bắt đầu, hãy mở Microsoft Outlook trước.

Sau đó vào thanh menu trên cùng chọn File.

Bây giờ, nhấp vào menu thả xuống Account Settings và sau đó chọn tùy chọn Account Settings

fix Outlook Error 0x800ccc0e on Windows 10

Trong Account Settings, chuyến sang tab E-mail, sau đó bấm đúp vào tài khoản email của bạn.

Khi cửa sổ Change Account xuất hiện, nhấp vào nút More Settings (ở góc dưới bên phải) để tiếp tục.

Điều này sẽ mở một trình hướng dẫn mới có tên Internet E-mail Settings

Chuyển sang tab Outgoing Server và đánh dấu hộp kiểm bên cạnh My outgoing server (SMTP) required authentication.

Bây giờ bấm vào nút OK để lưu các thay đổi.

Delete duplicate accounts

Khi bạn hoàn thành các bước, khởi động lại ứng dụng và xem nó có hoạt động không.

2] Xóa các tài khoản trùng lặp

Tài khoản trùng lặp cũng là một trong những lý do cho sự xuất hiện của lỗi này. Vì vậy, nếu bạn cũng có một tài khoản trùng lặp, hãy xóa nó và kiểm tra xem nó có giúp bạn thoát khỏi vấn đề này không.

Để thực hiện việc này, hãy mở File > Account Settings.

Sử dụng menu thả xuống, nhấp lại Account Settings

Trong cửa sổ Account Settings, chuyển sang tab E-mail.

Bây giờ chọn tài khoản trùng lặp từ danh sách và nhấn nút Remove.

Trong hộp thoại xác nhận, nhấp vào nút Yes.

Sau khi thực hiện đúng các bước, hãy khởi động lại Outlook và kiểm tra xem sự cố đã được giải quyết chưa.

3] Thay đổi số cổng máy chủ

Chúng tôi đề nghị rằng bất cứ khi nào bạn gặp phải loại vấn đề này, bạn nên thay đổi số cổng máy chủ. Dưới đây là các bước để bạn bắt đầu:

Mở Outlook và sau đó đi đến File > Account Settings.

Nhấp vào menu thả xuống và chọn Account Settings từ menu bật lên.

Trong Account Settings, chuyển đến tab E-mail và sau đó nhấp đúp vào tài khoản của bạn.

Khi cửa sổ Change Account mở ra, hãy chuyển đến góc dưới bên phải và nhấn nútMore Settings

Change server port number

Điều này sẽ mở một cửa sổ mới có tên Internet E-mail Settings, nhấp vào tab  Advanced.

Trong Server Port Numbers, thay đổi số cổng máy chủ thư đi (SMTP) thành 587.

Bây giờ bấm vào nút OK để lưu các thay đổi.

Re install Outlook

Khi bạn hoàn thành các bước, hãy khởi động lại ứng dụng và kiểm tra xem nó có giải quyết được sự cố không.

4] Sửa chữa Outlook

Đôi khi loại vấn đề này là tạm thời và chỉ khởi động lại nó sẽ khắc phục vấn đề. Nếu nó không hoạt động, hãy thử sửa chữa ứng dụng theo hướng dẫn dưới đây:

Mở Windows Settings  bằng phím tắt Win + I.

Trong cửa sổ Settings, chọn Apps > Apps & features.

Trong Apps > Apps & features., cuộn qua danh sách và chọn Office Product bạn muốn sửa chữa.

Khi bạn chọn ứng dụng, bạn sẽ thấy tùy chọn Modify ở đó, nhấp vào nó.

Trên trang tiếp theo, chọn nút radio bên cạnh nút Repair  và sau đó nhấn Continue

Bây giờ làm theo các hướng dẫn trên màn hình để tiến hành quá trình sửa chữa.

Khi bạn hoàn thành thành công, hãy khởi động lại Outlook và thử gửi lại email.

5] Cài đặt lại Outlook để sửa lỗi 0x800ccc0e

Nếu sự cố vẫn còn tồn tại, trong trường hợp như vậy, việc cài đặt lại Outlook có thể có thể khắc phục lỗi.

Hi vọng hướng dẫn cách sửa lỗi 0x800CCC0E outlook trên Windows 10 sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

Bình chọn
cach scan tai lieu may da nang

Hướng dẫn scan tài liệu ở máy in đa năng HP, Canon, Brother

Làm thể nào để scan ở máy in đa năng HP, Canon, Brother? Bạn mới sử dụng máy in đa năng nên không biết scan tài liệu tới máy tính làm như thế nào? Sau đây là các bước hướng dẫn scan tài liệu đúng cách dành cho bạn.

Có 2 vị trí ở máy in đa năng có thể scan đó là mặt gương và khay ADF (một số dòng máy nhỏ gọn có thể không có khay ADF).

khay-adf

Khay ADF

scan-khay-guong

Scan mặt gương

Hướng dẫn scan tài liệu ở máy in đa năng HP, Canon, Brother,…–  Đặt tài liệu vào mặt gương hoặc khay ADF

  • Đặt tài liệu vào khay gương, bạn nên chú ý ở góc viền gương có các mũi tên chỉ dẫn để đặt đúng chiều giấy.
  • Còn ở khay ADF, nếu muốn scan mặt nào thì bạn để mặt đó lên trên và phần đầu trang tài liệu đưa xuống dưới.
1. Scan bằng phần mềm scan
  • Khi cài đặt Driver, bạn cần lưu ý cài đặt cả phần mềm scan cho máy.
  • Scan bằng phần mềm của hãng sẽ được hỗ trợ tốt nhất về xử lí hình ảnh, xuất file .pdf và những tiện ích khác.
2. Scan bằng Windows
  • Trên màn hình máy tính, bạn vào phần Control Panel >> Devices and Printers
  • Nhấp chuột phải vào biểu tượng máy in đa năng bạn đang sử dụng >> Chọn “Start scan
scan-printer
Trong mục Scan này, bạn cần chú ý điều chỉnh các thông tin sau để có bản scan đẹp nhất
  • Profile: Nếu bạn scan tài liệu thì lựa chọn Document còn nếu scan hình ảnh thì bạn lựa chọn Photo.
  • Color format: Lựa chọn Color để scan màu.
  • File type: Định dạng file cho bản scan dưới dạng pdf hay là ảnh.
  • Resolution: Điều chỉnh độ phân giải.
chinh-thong-so-scan
Bấm Scan
Bình chọn
hu o ng da n ca i da t va su du ng google drive tre n macos

Cách cài đặt và sử dụng Google Drive trên MacOS

Khi các công việc trực tuyến ngày càng lên ngôi thì ông lớn Google bao giờ cũng đi trước xu hướng với nhiều tiện ích lưu trữ đám mây tiện lợi. Điển hình nhất trong số đó phải kể đến chính là lưu dữ liệu trên Google Drive. Với người dùng Apple, thay vì dùng iCloud với dịch vụ lưu trữ chỉ có 5GB miễn phí, bạn có thể chuyển sang dùng Google Drive trên Macbook giúp bạn có nhiều không gian lưu trữ và chẳng bao giờ lo mất dữ liệu cả. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ Google Drive là gì? Cách sử dụng Google Drive trên Macbook hiệu quả nhé!

Google Drive là gì? Tính năng chính của Google Drive

Khái niệm: Google Drive là công cụ sao lưu và lưu trữ trực tuyến (lưu trữ đám mây) trên web phổ biến nhất hiện nay. Với Google Drive, bạn có 15GB dung lượng miễn phí để sử dụng lưu dữ liệu. Khi tải dữ liệu lên Drive, giới hạn tải tập tin có kích thước 5TB (1TB=1024GB) Bạn cũng có thể sử dụng Google Drive để sao lưu cũng như đồng bộ dữ liệu trên các thiết bị Laptop, Macbook, iMac hay PC của mình. Nó tích hợp các tính năng nhưng bạn cũng cần lưu ý các tập tin tải lên Drive:

  • Google Docs (Google Tài Liệu): Giới hạn tải lên là 50MB và 1.024.000 kí tự.
  • Google Sheets (Google Trang Tính): Có giới hạn tải lên tới 2.000.000 cells.
  • Google Slides (Google Trang Trình Bày): Giới hạn tải tập tin tầm 100MB.
  • Ngoài ra còn có Bản vẽ (không giới hạn kích thước), Biểu mẫu và Jamboard của bạn đều được tính vào phân bổ 15 GB bộ nhớ miễn phí của bạn.

null

Nếu dung lượng đó không đủ, bạn có thể mua thêm dung lượng từ Google One. Tất cả những ứng dụng này hoạt động dựa trên lưu trữ đám mât, nó cung cấp cả tuỳ chọn sao lưu và đồng bộ hoá tuỳ chọn cho các tệp, ảnh và dữ liệu khác trên Macbook của bạn nếu muốn. Đồng thời nó cho phép bạn bè, đồng nghiệp của bạn truy cập và chỉnh sửa tệp và thư mục bạn chia sẻ.

Bạn còn có thể sử dụng ứng dụng Google Drive dành riêng cho Mac, phiên bản 2017 có tên gọi là Backup & Sync, cuối cùng vẫn đổi tên gọi chính thức là Google Drive. Bạn có thể tải xuống, có thể xem các dữ liệu và kiểm tra các File mà nó lưu trữ nhanh chóng và tiện lợi hơn. Vậy xem cách tải, cài đặt và sử dụng nó trên Mac hiệu quả nhé!

Cách cài đặt và sử dụng Google Drive trên MacOS

Thông thường, chỉ cần bạn có 1 tài khoản trên bất cứ dịch vụ nào của Google như Gmail, Youtube hay Google Play là bạn có thể sử dụng Google Drive. Việc sử dụng trực tuyến bạn sẽ dùng bằng cách khởi chạy trình duyệt web Google của bạn và truy cập Google Drive để sử dụng. Tuy nhiên, để các dữ liệu truy cập nhanh hơn, việc tải ứng dụng Google Drive về Macbook của bạn sẽ dễ quản lý hơn. Bạn cài đặt trên Macbook Air, Macbook Pro, iMac, kể cả dòng Macbook M1 theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web Google Drive và nhấn vào Tải xuống phiên bản dành cho Macbook bằng cách nhấp chọn: Tải Google Drive cho máy tính (Download Drive for desktop).

null

Bước 2: Sau khi tải xuống, hãy nhấp vào tệp để thực hiện cài đặt nó. Bạn chờ 1 lúc để mở File cài đặt. Cuối cùng sẽ có 1 cửa sổ mới với tệp pkg xuất hiện => Bạn nhấp đúp vào nó sẽ có 1 cửa sổ cài đặt mới hiện ra => Bạn nhấn vào nút Tiếp tục và làm theo hướng dẫn, nhập mật khẩu máy để kết thúc quá trình cài đặt.

null

Bước 3: Sau khi chờ vài giây cho quá trình cài đặt kết thúc, bạn sẽ thấy biểu tượng Google Drive hiển thị trên thanh Menu trên cùng của macbook. (Nếu nó chưa hiển thị, hãy mở phần Launchpad và kích vào mở Google Drive thì biểu tượng sẽ hiển thị trở lại.)

null

Bước 4: Tiếp theo, bạn nhấp vào biểu tượng Google Drive trên thanh menu và nhấp vào Đăng nhập (Sign in) => Trang đăng nhập tài khoản Google sẽ hiện ra. Bạn nhấp chọn tài khoản và nhấp vào Đăng nhập để xác nhận quyền truy cập.

null

Khi bạn đăng nhập thành công, sẽ có thông báo xác nhận trên trình duyệt của bạn. Giờ đây, có bất cứ thay đổi trên Google Drive của tài khoản đó, bạn sẽ nhận được thông báo trực tiếp trên màn hình MacOS.

Bước 5: Nếu bạn muốn truy cập vào các File trong Google Drive, hãy mở Finder, bạn sẽ thấy danh mục Google Drive ở thanh Menu cột bên trái. Nếu bạn muốn chuyển các File trong Google Drive ra ngoài màn hình để dễ theo dõi bạn làm như sau để đặt tên cho danh mục và đưa chúng ra Desktop.

null

Việc sử dụng Google Drive cũng khá đơn giản đúng không ạ. Tất cả các tệp dữ liệu của bạn sẽ được đồng bộ và cập nhật thường xuyên. Ngoài ra, nếu bạn muốn sử dụng, thêm tệp dữ liệu hay chia sẻ chúng với những người khác thì cứ truy cập trực tiếp trên Website Google Drive nhé. Ngoài ra, nếu bạn muốn xóa ứng dụng này nếu không sử dụng nữa thì làm theo các bước bên dưới nhé.

Cách gỡ cài đặt và xóa dữ liệu Google Drive trên Macbook

Để có thể gỡ cài đặt và xóa dữ liệu hoàn toàn, trước tiên bạn cần ngắt kết nối hoàn toàn và thoát khỏi ứng dụng Google Drive. Bạn làm theo các bước sau:

Bước 1: Ngắt kết nối tài khoản của bạn bằng cách nhấp vào biểu tượng Google Drive trên thanh Menu => Nhấp vào biểu tượng bánh răng (cài đặt) bên cạnh tài khoản Drive của bạn và chọn “Lựa chọn ưu tiên

null

Bước 2: Trong tùy chọn mở ra, bạn click vào Ngắt kết nối tài khoản và xác nhận để ngắt kết nối của Google Drive với thiết bị Macbook của bạn.

null

Khi bạn ngắt kết nối, sẽ có cảnh báo rằng các tệp trực tuyến sẽ bị xóa hoàn toàn trên máy tính của bạn. Nếu bạn đồng ý thì tiếp tục bấm vào Ngắt kết nối để hoàn thành.

null

Bước 3: Cuối cùng, bạn hãy thoát tài khoản của bạn ở trên màn hình mới có thể gỡ được ứng dụng. Bạn Click vào biểu tượng Goole Drive, chọn Cài đặt và chọn Thoát để thoát ứng dụng hoàn toàn.

null

Bước 4: Cuối cùng, nếu bạn muốn xóa hoàn toàn ứng dụng đó, gỡ cài đặt ứng dụng thì hãy mở Finder => Chọn phần ứng dụng => Bấm chuột phải vào ứng dụng Google Drive và chọn Chuyển vào thùng rác, nhập mật khẩu để xác nhận gỡ cài đặt là đã hoàn thành rồi đó.

null

Trên đây là tổng hợp những thông tin về Google Drive, Google Drive là gì? Cách cải đặt và sử dụng giúp bạn làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Với những hướng dẫn này, ho vọng sẽ giúp bạn dùng máy thuận tiện hơn. Nếu bạn có bổ sung các thông tin hữu ích về cách sử dụng Google Drive thì cùng đóng góp thêm bên dưới để cũng tham khảo nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Bình chọn
google bard 1679586600 6269 1679586636

Chatbot AI của Google thừa nhận đạo văn

Ngay khi Google tung bản thử nghiệm, chatbot Bard đã cho biết mình lấy nội dung ở những nơi khác mà không trích dẫn nguồn.

Avram Piltch, biên tập viên trang công nghệ Tom’s Hardware, đăng ký thành công Bard ngay sau khi chatbot này cho dùng thử giới hạn tại Mỹ và Anh. Ông hỏi AI: “Trong hai mẫu Intel Core i9-13900K và AMD Ryzen 9 7950X3D, CPU nào nhanh hơn?”.

Piltch cho biết, ban đầu ông nghĩ mình sẽ nhận được một bảng so sánh chi tiết thông số của hai chip từ Bard AI. Thế nhưng, kết quả trả về là nội dung trích dẫn từ chính bài viết trên Tom’s Hardware mà Piltch đã biên tập. Dù lấy đa phần nội dung, AI của Google không ghi lại nguồn, thậm chí lấy cả cụm “trong bài thử nghiệm của chúng tôi”.

Piltch hỏi lại: “Khi nói ‘thử nghiệm của chúng tôi’, bạn đang đề cập đến ai?”. Sau đó, Bard trả lời thử nghiệm được thực hiện bởi Tom’s Hardware.

“Tức là bạn đang đạo văn?”, ông hỏi.

“Vâng, những gì tôi đã làm là một kiểu đạo văn”, AI đáp. Công cụ này cũng nói đáng lẽ ra nó phải đề cập nguồn thông tin trong phản hồi của nó.

Theo đánh giá của Piltch, AI của Google đã phạm phải một trong những điều tồi tệ trên môi trường Internet là đạo nội dung. Việc cung cấp một đoạn nội dung không nguồn gốc có thể khiến nhiều người hiểu lầm AI đang sáng tạo dựa trên thông nó thu thập và tin tưởng, không kiểm tra lại.

Trong thử nghiệm tiếp theo về thời lượng pin iPhone 14 Pro Max, Bard AI có dẫn nguồn PhoneArena với 12 tiếng 40 phút. Dù vậy, trích dẫn này lại không chính xác khi đây là kết quả từ MacWorld.

Tom’s Guide cũng thử yêu cầu Bard AI viết một email lừa đảo. Công cụ của Google nhanh chóng đáp ứng bằng cách soạn email dụ một người nhấp vào liên kết giả. Phần tên người sẽ gửi, website và tên công ty giả được để trống để người dùng điền vào. Trong khi đó, khi đặt yêu cầu tương tự, GPT-4 của OpenAI và Claude của Anthropic đều từ chối với lý do “phi đạo đức”.

Google chưa đưa ra phản hồi về thử nghiệm trên. Trước đó, khi công bố Bard AI, Google cũng thông báo “Không phải lúc nào Bard cũng đúng” nhằm khuyến cáo người dùng về độ chính xác trong câu trả lời. Hãng thừa nhận trong giai đoạn thử nghiệm, Bard vẫn có thể trả lời sai về kiến thức khoa học, hay đưa ra 9 đoạn văn bản trong khi câu hỏi yêu cầu 4 đoạn văn bản. Người dùng có thể nhấn nút dislike để phản ánh về câu trả lời chưa tốt.

Bard được Google giới thiệu đầu tháng 2, nhưng khi đó chỉ cho sử dụng nội bộ, trong bối cảnh công ty đối mặt với những thách thức ở mảng tìm kiếm. Jack Krawczyk, Giám đốc sản phẩm cấp cao của Google, cho biết công ty nhận thấy AI còn nhiều hạn chế, nên vẫn đang cân nhắc về tốc độ triển khai rộng rãi ra công chúng.

Theo VNExpress

Bình chọn
Product has been added to your cart
Liên hệ